Trường hợp cần xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là giấy tờ do cơ quan tư pháp cấp cho có nhân xác định tình trạng hôn nhân của một người. Và như đã nêu ở trên Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có cách gọi khác là Giấy xác nhận độc thân, Giấy chứng nhận độc thân. Thời hạn sử dụng của giấy tờ này là 06 tháng kể từ ngày cấp và được sử dụng trong các trường hợp sau:

  1. Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh đang độc thân và được quyền đăng ký kết hôn theo Luật hôn nhân gia đình.
  2. Cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con nhưng không xuất trình được Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
  3. Cá nhân công chứng hợp đồng mua bán quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà chung cư phải cung cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi không có vợ/ chồng ý hợp đồng cùng.

Công ty Luật Trí Nam không cung cấp dịch vụ xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nên xin được chia sẻ thủ tục xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để mọi người tham khảo.

Xin giấy xác nhận độc thân tại đâu?

  • Việc xác nhận tình trạng hôn nhân ở trong nước được thực hiện bởi Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú của công dân. Nếu không có nơi thường trú mà có đăng ký tạm trú thì UBND cấp xã nơi người đó tạm trú thực hiện cấp Giấy này.
  • Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân có yếu tố nước ngoài thì theo quy định tại Điều 19 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-BNG-BTP, cơ quan có thẩm quyền thực hiện gồm:
  1. Xác nhận thời gian ở trong nước: UBND cấp xã nơi người đó cư trú trước khi xuất cảnh;
  2. Xác nhận thời gian ở nước ngoài: Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước mà người đó cư trú.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân xin cấp như sau:

  • Bước 1: Nội hồ sơ xin xác nhận tình trạng hôn nhân tại UBND xã, phường
  1. Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình.
  2. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ hoặc chồng đã chết thì phải xuất trình hoặc nộp giấy tờ hợp lệ để chứng minh; nếu thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
  • Bước 2: Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có yêu cầu. Nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi đúng tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu và mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Xin xác nhận tình trạng hôn nhân khi thay đổi nhiều nơi thường trú

Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì:

  • Người xin xác nhận thực hiện yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân tại từng nơi đăng ký thường trú.
  • Hoặc người xin xác nhận thực hiện yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng ký thường trú hiện tại. Trường hợp này công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
  1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
  2. Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Làm giấy xác nhận độc thân online như sau

✔ Bước 1: Truy cập địa chỉ dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen

✔ Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”

✔ Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.

Để nhanh chóng tìm được thủ tục xác nhận tình trạng hôn nhân, có thể gõ nội dung vào mục “Từ khóa” và bấm vào “Thực hiện”.

✔ Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online.

Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.

Đồng thời, còn phải chụp từ bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính và đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu này ở cuối tờ khai. Riêng Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân thì chụp 02 mặt:

- Tờ khai xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

- Nếu đã ly hôn: Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án về việc ly hôn;

- Nếu vợ, chồng đã chết: Giấy chứng tử của người đó;

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã cấp trước đó nếu đã hết hạn hoặc muốn xin cho mục đích khác (nếu có);

- Giấy tờ nhân thân: Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân, Sổ hộ khẩu…

- Văn bản ủy quyền: Phải được công chứng, chứng thực trừ trường hợp là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột. Nhưng những trường hợp này phải có giấy tờ chứng minh quan hệ…

✔ Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; Nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.

✔ Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì bấm “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.

✔ Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.

Tham khảo các mẫu hợp đồng thông dụng

+ Mẫu hợp đồng thuê nhà

+ Mẫu Hợp đồng góp vốn mua đất

+ Mẫu Hợp đồng góp vốn kinh doanh

+ Mẫu Hợp đồng hợp tác kinh doanh