Đối tượng được kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm?

Điều 271 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về người có quyền kháng cáo như sau: “Đương sự, người đại diện hợp pháp của đương sự, cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện có quyền kháng cáo bản án sơ thẩm, quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm để yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm.” 
Khi thực hiện quyền kháng cáo, người kháng cáo phải tuân theo các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015 về trình tự, thủ tục kháng cáo tại các Điều 272, 273, 276 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 và các điều luật khác có liên quan. Gồm một số nội dung chính sau:

  • Người kháng cáo
  1. Người kháng cáo là cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự có thể tự mình làm đơn kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người kháng cáo phải ký tên hoặc điểm chỉ.
  2. Người kháng cáo nếu không tự mình kháng cáo thì có thể ủy quyền cho người khác đại diện cho mình kháng cáo. Tại mục tên, địa chỉ của người kháng cáo trong đơn phải ghi họ, tên, địa chỉ của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo; số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử (nếu có) của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo và văn bản ủy quyền. Ở phần cuối đơn kháng cáo, người đại diện theo ủy quyền phải ký tên hoặc điểm chỉ.
  3. Việc ủy quyền phải được làm thành văn bản có công chứng, chứng thực hợp pháp, trừ trường hợp văn bản ủy quyền đó được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công. Trong văn bản ủy quyền phải có nội dung đương sự ủy quyền cho người đại diện theo ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án của Tòa án cấp sơ thẩm.
  • Thời hạn kháng cáo

Thời hạn kháng cáo đối với bản án của Tòa án cấp sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày tuyên án; đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

  • Nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm
  1. Sau khi chấp nhận đơn kháng cáo hợp lệ, Tòa án cấp sơ thẩm phải thông báo cho người kháng cáo biết để họ nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm theo quy định của pháp luật, nếu họ không thuộc trường hợp được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm.
  2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm. Hết thời hạn này mà người kháng cáo không nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm thì được coi là từ bỏ việc kháng cáo, trừ trường hợp có lý do chính đáng.
  3. Trường hợp sau khi hết thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm, người kháng cáo mới nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm mà không nêu rõ lý do thì Tòa án cấp sơ thẩm yêu cầu người kháng cáo trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án phải có văn bản trình bày lý do chậm nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm nộp cho Tòa án cấp sơ thẩm để đưa vào hồ sơ vụ án. Trường hợp này được xử lý theo thủ tục xem xét kháng cáo quá hạn.

Cách viết đơn kháng cáo vụ án dân sự

Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân tối cao ban hành mẫu đơn kháng cáo thống nhất cho toàn bộ các thủ tục kháng cáo dân sự, hình sự, hành chính ban hành kèm theo nghị quyết 01/2017. Người kháng cáo cần trình bày nội dung kháng cáo để làm rõ yêu cầu gửi tới Tòa án xét xử phúc thẩm để được thụ lý giải quyết.

Tải: Mẫu đơn kháng cáo dân sự số 54-DS

Mẫu số 54-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 ……, ngày….. tháng … năm 20...

ĐƠN KHÁNG CÁO

Kính gửi: Tòa án nhân dân (1)       

Người kháng cáo: (2)  

Địa chỉ: (3)     

Số điện thoại:         

Địa chỉ thư điện tử

Là:(4)  

Kháng cáo: (5)

Lý do của việc kháng cáo:(6) 

Yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết những việc sau đây:(7)     

Những tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo gồm có:(8)          

NGƯỜI KHÁNG CÁO(9)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 54-DS:

  • (1) Ghi tên Tòa án đã xét xử sơ thẩm vụ án. Nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện nào, thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện Y, tỉnh ĐN); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội). Cần ghi địa chỉ cụ thể của Tòa án (nếu đơn kháng cáo được gửi qua bưu điện).
  • (2) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi họ tên của cá nhân đó; nếu người kháng cáo ủy quyền cho người khác thì ghi họ, tên của người đại diện theo ủy quyền của người kháng cáo, của người kháng cáo ủy quyền kháng cáo, nếu người kháng cáo là cơ quan, tổ chức thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó (ghi như đơn kháng cáo) và ghi họ tên, chức vụ của người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức đó, nếu người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác kháng cáo thì ghi họ tên của người đại diện theo ủy quyền, của đương sự là cơ quan, tổ chức ủy quyền (ví dụ: Người kháng cáo: Tổng công ty X do ông Nguyễn Văn A, Tổng giám đốc làm đại diện).
  • (3) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Địa chỉ: trú tại thôn B, xã C, huyện H, tỉnh T); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Địa chỉ: có trụ sở tại số 20 phố NP, quận Đ, thành phố H).
  • (4) Ghi tư cách tham giá tố tụng của người kháng cáo (ví dụ: là nguyên đơn (bị đơn) trong vụ án về tranh chấp hợp đồng vay tài sản; là người đại diện theo uỷ quyền của nguyên đơn Trần Văn Nam trú tại nhà số 34 phố X, quận H, thành phố Y theo uỷ quyền ngày…tháng…năm…; là người đại diện theo uỷ quyền của Công ty XNK A do ông Nguyễn Văn Nam – Tổng Giám đốc đại diện theo giấy uỷ quyền ngày…tháng…năm…).
  • (5) Ghi cụ thể kháng cáo bản án, quyết định sơ thẩm hoặc phần nào của bản án, quyết định sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật đó (ví dụ: kháng cáo toàn bộ bản án dân sự sơ thẩm số 01/2017/DS-ST ngày 15-01-2017 của Tòa án nhân dân tỉnh H).
  • (6) Ghi lý do cụ thể của việc kháng cáo.
  • (7) Nêu cụ thể từng vấn đề mà người kháng cáo yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm giải quyết.
  • (8) Trường hợp có các tài liệu, chứng cứ bổ sung thì phải ghi đầy đủ tên các tài liệu, chứng cứ bổ sung kèm theo đơn kháng cáo để chứng minh cho kháng cáo của mình là có căn cứ và hợp pháp (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: 1) Bản sao Giấy xác nhận nợ; 2) Bản sao Giấy đòi nợ…).
  • (9) Nếu người kháng cáo là cá nhân thì phải ký tên hoặc điểm chỉ và ghi rõ họ tên của người kháng cáo đó; nếu là cơ quan, tổ chức kháng cáo thì người đại điện theo pháp luật của cơ quan, tổ chức kháng cáo ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó, trường hợp doanh nghiệp kháng cáo thì việc sử dụng con dấu theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Điều kiện để Tòa án cấp phúc thẩm tiếp nhận đơn kháng cáo gồm:

  • Đơn kháng cáo được nộp trong thời hạn kháng cáo cho phép của bản án, quyết định của Tòa án đưa ra.
  • Đơn kháng cáo sử dụng đúng biểu mẫu ban hành kèm theo nghị quyết của hội đồng thẩm phán - Tòa án nhân dân tối cao và có đủ các nội dung theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015.
  • Lý do kháng cáo thuộc một trong các phán quyết có trong bản án, quyết định của Tòa án sơ thẩm.
  • Trường hợp việc kháng cáo quá thời hạn luật định người kháng cáo phải nộp kèm công văn giải trình lý do kháng cáo quá hạn.
  • Người kháng cáo là các đối tượng được quyền kháng cáo Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Thủ tục kháng cáo bản án sơ thẩm của Tòa án

  • Nơi tiếp nhận hồ sơ kháng cáo:
  1. Tòa án nhân dân đã xử sơ thẩm hoặc Toà án nhân dân cấp phúc thẩm
  2. Trường hợp việc người kháng cáo nộp tại Tòa án cấp sơ thẩm thì thời gian giải quyết vụ án được tính thêm thời gian chuyển hồ sơ khoảng 30 ngày.
  • Tòa án cấp phúc thập thông báo triệu tập các bên để công khai chứng cứ và hòa giải.

Sau khi có thông báo thụ lý vụ án, trong vòng 30 ngày Tòa án cấp phúc thẩm sẽ thông báo triệu tập các bên để công khai chứng cứ và hòa giải.

  • Tổ chức phiên tòa xét xử để giải quyết nội dung kháng cáo

Trong vòng 04 tháng kể từ ngày thông báo thụ lý vụ án, phiên xét xử sẽ được tổ chức bởi hội đồng xét xử gồm tối thiểu 3 thẩm phán để giải quyết các yêu cầu có trong đơn kháng cáo đương sự nộp.

Công ty Luật Trí Nam chuyên dịch vụ luật sư bào chữa trong vụ án kinh tế, đất đai, dân sự đảm bảo uy tín. Khi bản án của Tòa án cấp sơ thẩm chưa giải quyết đúng, đủ các yêu cầu bạn khởi kiện hãy liên hệ với Luật sư Trí Nam để chúng tôi trợ giúp và tham vấn cách thức bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho Quý vị. Thông tin liên hệ dịch vụ luật sư

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM

Điện thoại: 0904.588.557

Email: hanoi@luattrinam.vn

Tham khảo: Dịch vụ luật sư uy tín