Hoạt động cho thuê lại lao động là gì?

Bản chất của hoạt động cho thuê lại lao động là việc người lao động chuyển sang làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác mà không thay đổi quan hệ lao động với đơn vị cũ. Việc chuyển giao người lao động được các doanh nghiệp thỏa thuận và xác lập trên cơ sở hợp đồng dịch vụ cho thuê lại lao động. Bộ luật lao động 2019 đã định nghĩa rõ khái niệm “cho thuê lại lao động” như sau:

Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động (Khoản 1 Điều 52, Bộ Luật lao động 2019).

Điều kiện xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động 2021

Theo luật sư Trí Nam điều kiện cấp giấy phép cho thuê lại lao động bao gồm:

  1. Doanh nghiệp có vốn điều lệ tối thiểu 2 tỷ, có ngành nghề kinh doanh cho thuê lại lao động.
  2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (Hai tỷ đồng) trước khi để nghị cấp giấy phép.
  3. Doanh nghiệp có người đại diện theo pháp luật đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
  4. Doanh nghiệp đã giao kết hợp đồng thuê trụ sở lâu dài.

Doanh nghiệp sẽ chỉ được phép hoạt động cho thuê lại lao động, giao kết hợp đồng dịch vụ với đối tác sau khi được cấp giấy phép cho thuê lại lao động do đó quý vị nên tư vấn cho đơn vị cần đảm bảo chấp hành thủ tục xin cấp giấy phép trước khi kinh doanh. Vậy làm sao để chắc chắn xin được giấy phép cho thuê lại lao động?

Tư vấn cấp giấy phép cho thuê lại lao động – Luật Trí Nam

Công ty Luật Trí Nam chuyên dịch vụ pháp lý về kinh doanh đảm bảo hỗ trợ nhanh chóng yêu cầu xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động đối với các doanh nghiệp có yêu cầu. Doanh nghiệp muốn hoàn thành thủ tục cấp phép liên hệ ngay số 0934.345.745 để được tư vấn. Dịch vụ xin giấy phép cho thuê lại lao động được chúng tôi cam kết uy tín, kiểm tra chắc chắn điều kiện xin giấy phép trước khi nhận thực hiện

Danh sách 20 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

Luật Trí Nam chia sẻ danh sách công việc được cho thuê lại lao động đượcquy định tại phụ lục II kèm theo Nghị định số 145/2020/NĐ-CP như sau:

  1. Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký
  2. Thư ký/Trợ lý hành chính
  3. Lễ tân
  4. Hướng dẫn du lịch
  5. Hỗ trợ bán hàng
  6. Hỗ trợ dự án
  7. Lập trình hệ thống máy sản xuất
  8. Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông
  9. Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất
  10. Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy
  11. Biên tập tài liệu
  12. Vệ sĩ/Bảo vệ
  13. Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại
  14. Xử lý các vấn đề tài chính, thuế
  15. Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô
  16. Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất
  17. Lái xe
  18. Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển
  19. Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí
  20. Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay.

Quy trình xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động hết khoảng 30 ngày theo luật định, thực tế triển khai thủ tục cấp giấy phép tại từng tỉnh Luật sư có thể giải quyết nhanh thủ tục khi điều kiện cấp phép đầy đủ. Thông thường các bước cấp giấy phép cho thuê lại lao động thực hiện theo ba bước sau:

  1. Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
  2. Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
  3. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Xin giấy phép cho thuê lại lao động cần chuẩn bị những tài liệu gì?

Hồ sơ xin giấy phép cho thuê lại lao động sẽ cần có các tài liệu chứng minh đủ điều kiện cấp phép của doanh nghiệp. Theo nghị định 145/2020/NĐ-CP thành phần hồ sơ sẽ bao gồm:

  1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép của doanh nghiệp (Bản chính)         
  2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Bản sao)     
  3. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Bản chính)
  4. Văn bản chứng minh thời gian đã làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là một trong các loại văn bản sau: + Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; + Quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bâu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Trường hợp các văn bản trên là văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt). (Bản sao có chứng thực)   
  5. Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh cho thuê lại lao động (Bản sao có chứng thực)

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động cần đảm bảo

Giới hạn thời hạn cho thuê lại lao động tối đa

Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng (Khoản 1, Điều 53 Bộ Luật lao động 2019)

Căn cứ để sử dụng lao động được đơn vị khác cho thuê lại

Căn cứ Khoản 2, Điều 53 Bộ Luật lao động 2019 thì tổ chức, doanh nghiệp chỉ được sử dụng lao động thuê lại để:

  1. Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
  2. Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
  3. Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
  4. Không được sử dụng lao động thuê lại đối với các trường hợp:
  • Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
  • Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
  • Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.

Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Nguyên tắc ký kết hợp đồng cho thuê lại lao động

  1. Hợp đồng cho thuê lại lao động phải được lập thành văn bản.
  2. Hợp đồng cho thuê lại lao động không được có những thỏa thuận về quyền, lợi ích của người lao động thấp hơn so với hợp đồng lao động mà doanh nghiệp cho thuê lại lao động đã ký với người lao động.
  3. Hợp đồng cho thuê lại lao động gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
  • Địa điểm làm việc, vị trí việc làm cần sử dụng lao động thuê lại, nội dung cụ thể của công việc, yêu cầu cụ thể đối với người lao động thuê lại;
  • Thời hạn thuê lại lao động; thời gian bắt đầu làm việc của người lao động thuê lại;
  • Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, điều kiện an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc;
  • Trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
  • Nghĩa vụ của mỗi bên đối với người lao động.

Những chia sẻ hữu ích của Luật sư Trí Nam về quy trình cấp giấy phép cho thuê lại lao động hy vọng sẽ hữu ích cho quý vị trong việc thực hiện thủ tục. Mọi yêu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý để xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động nhanh gọn Quý vị liên hệ ngay với chúng tôi theo thông tin

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM

Điện thoại: 0934.345.745 - 0904.588.557

Liên hệ ngoài giờ hành chính: 0904.588.557

Email: hanoi@luattrinam.vn