Mẫu hợp đồng tặng cho nhà đất và mức thuế tặng cho nhà đất
Chủ sở hữu nhà đất được quyền tặng cho nhà đất cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp khác. Luật Trí Nam chia sẻ mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, tặng cho căn hộ và cách tính thuế TNCN từ việc tặng cho nhà đất để Quý khách hàng tham khảo.
Trường hợp được miễn thuế khi tặng cho nhà đất
Theo Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2014, các trường hợp được miễn thuế từ việc tặng cho quà tặng là bất động sản giữa:
✔ Vợ với chồng
✔ Cha mẹ đẻ với con đẻ, cha mẹ nuôi với con nuôi
✔ Cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể
✔ Ông bà nội với cháu nội, ông bà ngoại với cháu ngoại
✔ Anh chị em ruột với nhau
Ngoài ra, tại hướng dẫn của Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu rõ hơn về các loại bất động sản được miễn thuế. Trong đó, những bất động sản này gồm cả nhà ở và công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Tham khảo: Tư vấn thuế thu nhập cá nhân qua điện thoại
Trường hợp miễn lệ phí trước bạ khi sang tên nhà đất được tặng cho
Theo Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, thông thường mức thu lệ phí trước bạ với nhà, đất là 0,5%. Tuy nhiên, sau đây khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, những người trên nếu tặng cho đất, nhà cũng được miễn lệ phí trước bạ.
Những trường hợp phải chịu thuế khi tặng cho bất động sản
Ngoài các trường hợp đã nêu ở trên, bất cứ trường hợp tặng cho nhà đất nào khác cũng đều phải nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhân.
Trong đó, theo Thông tư 301/2016/TT-BTC, các đối tượng nhà đất phải chịu lệ phí trước bạ gồm:
✔ Nhà: Nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác
✔ Đất: Các loại đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp thuộc quyền quản lý, sử dụng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Trong đó, không phân biệt là đã có công trình xây dựng hay chưa.
Bên cạnh đó, ngoài các đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân đã nêu ở trên, bất cứ loại giao dịch tặng cho nào cũng phải chịu thuế suất 10% theo quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Trong đó, thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ việc tặng cho nhà đất là khi cá nhân làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng nhà, đất được tặng cho.
Lưu ý: Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế.
Tham khảo: Dịch vụ tư vấn pháp luật đất đai
Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Chúng tôi gồm có:
I. Bên tặng cho (sau đây gọi là bên A)
II. Bên được tặng cho (sau đây gọi là bên B)
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây :
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẶNG CHO
1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ............................
cụ thể như sau:
- Thửa đất số: ...............................
- Tờ bản đồ số:...........................
- Địa chỉ thửa đất: ....................................
- Diện tích: ............................... m2 (bằng chữ: ..............................................)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ..................................... m2
+ Sử dụng chung: .................................... m2
- Mục đích sử dụng:..........................................
- Thời hạn sử dụng:...........................................
- Nguồn gốc sử dụng:.......................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..................................................
2. Tài sản gắn liền với đất là (3) :.........................
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ........................................
Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ................. đồng
(bằng chữ: ..............................đồng Việt Nam)
ĐIỀU 2 VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ...
2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B