Chi phí làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm 2023
Chi phí làm giấy vệ sinh an toàn thực phẩm cho nhà hàng, cơ sở sản xuất gồm 1.650.000đ lệ phí nhà nước và các khoản phí khác được Luật Trí Nam liệt kê chi tiết dưới đây.
Mức thu lệ phí làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm gồm:
- Lệ phí Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 150.000đ/lần
- Phí thẩm xét hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000đ/1 lần/ 1 cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm: cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000đ/lần/cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000đ/lần/cơ sở.
- Phí thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm Cơ sở sản xuất thực phẩm doanh thu > 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000đ/lần/cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000đ/ lần/cơ sở
- Phí thẩm định cơ sở kinh doanh thực phẩm Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000đ/lần/cơ sở.
Tham khảo:
Dự toán phí làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hà Nội
Luật Trí Nam nhận dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại Hà Nội với quy trình triển khai:
- Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu làm giấy phép từ khách hàng
- Bước 2: Khảo sát địa điểm kinh doanh để báo giá dịch vụ trọn gói
- Bước 3: Ký hợp đồng dịch vụ pháp lý
- Bước 4: Tư vấn hướng hoàn thiện cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
- Bước 5: Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bước 6: Bàn giao giấy phép cho khách hàng.
Phí dịch vụ làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm được chúng tôi báo trọn gói chỉ từ 10.000.000đ tùy thuộc vào quy mô kinh doanh và lĩnh vực thực phẩm khách hàng sản xuất, kinh doanh.
Đánh giá cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm?
Thực tế việc đánh giá cơ sở có đủ điều kiện an toàn thực phẩm hay không không phụ thuộc vào cảm quan của đoàn kiểm tra trong quá trình giải quyết yêu cầu cấp giấy phép. Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm được ghi nhận cụ thể và chi tiết trong Luật an toàn thực phẩm và các văn bản pháp luật hướng dẫn.
Luật Trí Nam sẽ tư vấn phân tích; đánh giá tính hợp pháp; sự phù hợp của các yêu cầu liên quan tới việc xin Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do khách hàng đề xuất --> Tư vấn các điều kiện cần đáp ứng để có thể được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật --> Tư vấn các thủ tục cần thiết khi thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm --> Tư vấn việc chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu hợp lệ; và cần thiết để làm hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn thực phẩm.
Để quý vị hiểu việc áp dụng pháp luật để xác định những điều kiện, những công việc cần làm cho cơ sở khách hàng đưa ra đủ điều kiện VSATTP, chúng tôi xin liệt kê các văn bản pháp luật hiện hành để quý vị tham khảo:
- Luật An toàn thực phẩm 2010.
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm 2010;
- Thông tư liên tịch 13/2014-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm.
Kinh nghiệm làm GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP
- Hồ sơ làm GCN cơ sở đủ điều kiện ATTP
Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định về hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận thực hiện theo các quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật an toàn thực phẩm và các yêu cầu cụ thể sau:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở);
- Trình tự cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 155/2018/NĐ-CP quy định về trình tự và thủ tục cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm dành cho các nhà hàng tại Việt Nam như sau:
– Lập hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và nộp qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ;
– Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Lưu ý: Trường hợp quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu.
– Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thành lập đoàn thẩm định hoặc ủy quyền thẩm định và lập Biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 Phụ lục I kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Trường hợp ủy quyền thẩm định cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới thì phải có văn bản ủy quyền;
Đoàn thẩm định do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập có từ 03 đến 05 người. Trong đó có ít nhất 02 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm (có thể mời chuyên gia phù hợp lĩnh vực sản xuất thực phẩm của cơ sở tham gia đoàn thẩm định cơ sở).
– Trường hợp kết quả thẩm định đạt yêu cầu, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 155/2018/NĐ-CP.
– Trường hợp kết quả thẩm định tại cơ sở chưa đạt yêu cầu và có thể khắc phục, đoàn thẩm định phải ghi rõ nội dung, yêu cầu và thời gian khắc phục vào Biên bản thẩm định với thời hạn khắc phục không quá 30 ngày.
Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục của cơ sở, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Đoàn thẩm định đánh giá kết quả khắc phục và ghi kết luận vào biên bản thẩm định. Trường hợp kết quả khắc phục đạt yêu cầu sẽ được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại điểm d khoản này. Trường hợp kết quả khắc phục không đạt yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo kết quả thẩm định cơ sở không đạt yêu cầu bằng văn bản cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương;
– Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát và yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận.
– Trường hợp thay đổi tên của doanh nghiệp hoặc đổi chủ cơ sở, thay đổi địa chỉ nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất thực phẩm, kinh doanh dịch vụ ăn uống và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn thì cơ sở gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ đã cấp Giấy chứng nhận qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
- Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật an toàn thực phẩm 2010.
Lưu ý: Giấy chứng nhận được cấp trước khi Nghị định 155/2018/NĐ-CP có hiệu lực tiếp tục được sử dụng đến hết thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận.
Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam về chi phí làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm. Quý khách hàng cần thuê dịch vụ pháp lý ngay hôm nay hãy liên hệ chúng tôi
CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM
Điện thoại: 0934.345.755 - 0934.345.745
Email: hanoi@luattrinam.vn
Tham khảo: