Nghĩa vụ báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Doanh nghiệp, tổ chức đang sử dụng lao động nước ngoài phải thực hiện nghĩa vụ báo cáo sử dụng người lao động nước ngoài được quy định tại Điều 6 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

- Trước ngày 05 tháng 7 và ngày 05 tháng 01 của năm sau, người sử dụng lao động nước ngoài báo cáo 6 tháng đầu năm và hàng năm về tình hình sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 07/PLI.

Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo, thời gian chốt số liệu báo hằng năm tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

- Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 của năm sau hoặc đột xuất theo yêu cầu, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình người lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn theo Mẫu số 08/PLI.

Thời gian chốt số liệu báo cáo 6 tháng đầu năm và hằng năm thực hiện theo quy định của Chính phủ về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước.

Mẫu báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Tải:

+ Mẫu 07/PLI Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài 06 tháng đầu năm

+ Mẫu 08/PLI Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài năm liền trước

Thông tin người lao động nước ngoài hiện đang được sử dụng phải phù hợp với danh sách vị trí lao động nước ngoài đã được chấp thuận cho doanh nghiệp, tổ chức trước đó. Trường hợp khi có thay đổi cần báo cáo thay đổi với Sở lao động/ Ban quản lý KCN. Nội dung giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài bao gồm:

Căn cứ văn bản số…. (ngày/tháng/năm) của…… (2) về việc thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài và nhu cầu thực tế của (tên doanh nghiệp/tổ chức).

Thông tin về doanh nghiệp/tổ chức: tên doanh nghiệp/tổ chức, loại hình doanh nghiệp/tổ chức, tổng số lao động dang làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức, trong đó số lao động nước ngoài đang làm việc, địa chỉ, điện thoại, fax, email, website, thời hạn của giấy phép kinh doanh/hoạt động, lĩnh vực kinh doanh/hoạt động, người nộp hồ sơ của doanh nghiệp/tổ chức để liên hệ khi cần thiết (số điện thoại, email).

Báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài như sau:

1. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã được chấp thuận: …

2. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm) hình thức làm việc, địa điểm làm việc đã sử dụng (nếu có); lý do vị trí công việc đã được chấp thuận nhưng không sử dụng (nếu có) …

3. Vị trí công việc (nhà quản lý/giám đốc điều hành/chuyên gia/lao động kỹ thuật), số lượng (người), chức danh công việc, thời hạn làm việc từ (ngày/tháng/năm) đến (ngày/tháng/năm), hình thức làm việc, địa điểm làm việc, lý do sử dụng người lao động nước ngoài (có nhu cầu thay đổi, nêu rõ tình hình, sử dụng người lao động nước ngoài hiện nay (nếu có), mô tả vị trí công việc và yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm của người nước ngoài, lý do không tuyển được người Việt Nam vào vị trí dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài...).

Trên đây là hướng dẫn báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài tại đơn vị. Các nội dung Luật Trí Nam chia sẻ hy vọng sẽ hữu ích cho mọi người trong việc tham khảo và làm giấy phép lao động.

Dịch vụ nổi bật

+ Dịch vụ làm giấy phép lao động

+ Dịch vụ làm thẻ tạm trú

+ Dịch vụ gia hạn visa