Nội dung giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc của người nước ngoài

Nhìn vào hình ảnh quý vị có thể thấy nội dung cần có với các thông tin chi tiết gồm:

  1. Title: Imployment Certificate, Certificate of Employment, Certificate of Work Experience, Work Confirmation Letter, Certification
  2. Company’s Name, Address
  3. Personal infomation: Name, Passport No, Job details, Job Position, Period of Employment.

Ngoài yêu cầu về mặt nội dung, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc của người nước ngoài sẽ cần có các yêu cầu sau:

  • Giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc là xác nhận quá trình làm việc tại nước ngoài nên phải do một công ty tại nước ngoài ban hành.
  • Giấy tờ phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam.
  • Đối với giấy xác nhận kinh nghiệm không có tiếng Việt thì khi sử dụng phải dịch thuật công chứng sang tiếng Việt Nam.

Thời gian kinh nghiệm cần có của người lao động nước ngoài

Căn cứ theo Điều 3 nghị định 152/2020/NĐ-CP, thời gian làm việc của người nước ngoài phải đảm bảo:

1. Đối với người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp

Người nước ngoài phải được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng liên tục.

2. Đối với người nước ngoài là chuyên gia thì thời hạn kinh nghiệm là:

  • Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;
  • Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam;

3. Đối với người nước ngoài là lao động kỹ thuật thì thời hạn kinh nghiệm là:

  • Được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo.
  • Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam.

Tham khảo:

>> Thủ tục cấp giấy phép lao động

>> Dịch vụ giấy phép lao động trọn gói

Người nước ngoài đã làm việc tại Việt Nam xin xác nhận kinh nghiệm thế nào?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 152 đã nêu thì Người nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động tại Việt Nam thì sử dụng tài liệu này để chứng minh kinh nghiệm làm việc của bản thân thay cho giấy xác nhận kinh nghiệm đã nêu. Quy định này được ghi nhận như sau:

✔ Giấy tờ chứng minh chuyên gia, lao động kỹ thuật theo quy định tại khoản 3, 6 Điều 3 Nghị định này, là: Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận; văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài về số năm kinh nghiệm của chuyên gia, lao động kỹ thuật hoặc giấy phép lao động đã được cấp để chứng minh kinh nghiệm (Khoản 4 Điều 9)

✔ Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động, đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho người sử dụng lao động khác ở cùng vị trí công việc và cùng chức danh công việc ghi trong giấy phép lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm: giấy xác nhận của người sử dụng lao động trước đó về việc người lao động hiện đang làm việc, các giấy tờ quy định tại khoản 1, 5, 6, 7, 8 Điều này và bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp (Khoản 9 Điều 9).

✔ Đối với người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà thay đổi vị trí công việc hoặc chức danh công việc hoặc hình thức làm việc ghi trong giấy phép lao động theo quy định của pháp luật nhưng không thay đổi người sử dụng lao động thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động mới gồm các giấy tờ quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này và giấy phép lao động hoặc bản sao có chứng thực giấy phép lao động đã được cấp. (Khoản 9 Điều 9).

Trên đây là các ý kiến tư vấn về nội dung giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc của người nước ngoài của Luật Trí Nam. Chúc các bạn thành công.

Tham khảo: Thủ tục góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài