Điều kiện cấp GCN đăng ký đầu tư ra nước ngoài 2023
Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư chuyển vốn ra nước ngoài thành lập pháp nhân mới; hoặc mua lại cổ phần/phần vốn góp trong doanh nghiệp tại nước ngoài; hoặc xác lập quyền sở hữu để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài và trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư đó.
Văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Luật đầu tư 2020;
- Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT
Đối tượng được phép thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
- Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
- Tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng.
- Hộ kinh doanh đăng ký theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh nghiệp.
- Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các hình thức đầu tư ra nước ngoài
- Thành lập công ty tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thành lập chi nhánh công ty Việt Nam tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
- Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
- Mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
- Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;
- Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
Lưu ý: khi doanh nghiệp thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài thì không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài mà làm thủ tục thông báo với phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Ngành nghề cấm đầu tư ra nước ngoài, ngành nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện
a. Ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài
- Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật đầu tư và các điều ước quốc tế có liên quan.
- Ngành, nghề có công nghệ, sản phẩm thuộc đối tượng cấm xuất khẩu theo quy định của pháp luật về quản lý ngoại thương.
- Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư.
b. Ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện bao gồm:
- Ngân hàng;
- Bảo hiểm;
- Chứng khoán;
- Báo chí, phát thanh, truyền hình;
- Kinh doanh bất động sản.
Thẩm quyền phê duyệt về đăng ký dự án đầu tư ra nước ngoài
Theo số vốn góp, nhà đầu tư ra nước ngoài được chia thành 4 diện sau:
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài dưới 20 tỷ đồng.
- Dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương, có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng. (Xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước Việt Nam).
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:
(Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên).
- Dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:
- Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
- Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định
Hồ sơ xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài bao gồm
- Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
- Đề xuất dự án đầu tư;
- Quyết định đầu tư ra nước ngoài
- Văn bản của cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư không quá 3 tháng;
- Văn bản Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Bản sao chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
- Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án: Dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng.
- Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
Cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ dự án đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài
Để được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư thực hiện theo các bước như sau:
- Bước 1: Nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu;
- Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bước 3: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ cấp phép:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
- Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với dự án cần Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư: Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước (trong 05 ngày). Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định ( trong vòng 90 ngày) và Chính phủ gửi Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội (trước khai mạc kỳ họp Quốc hội 60 ngày).
- Bước 4: Cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài hoặc từ chối (cần có văn bản và nêu rõ lý do).
- Bước 5: Đăng ký giao dịch ngoại hối để thực hiện chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài:
Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư muốn chuyển vốn, ngoại tệ ra nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng nhà nước.
Một số câu hỏi liên quan:
- Thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài có cần xin phép đầu tư ra nước ngoài?
Không, khi bạn thành lập văn phòng đại diện tại nước ngoài không phải xin giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài mà chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo với phòng đăng ký kinh doanh và đăng ký giao dịch ngoại hối tại ngân hàng nhà nước để thực hiện chuyển chi phí hoạt động ra nước ngoài cho văn phòng đại diện tại nước ngoài.
- Cơ quan nào cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài?
Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM
Điện thoại: 0934.345.745 - 0934.345.755
Email: hanoi@luattrinam.vn
Chúng tôi rất mong được hỗ trợ Quý khách hàng trong thời gian sớm nhất!