Soạn thỏa thỏa thuận hợp tác đầu tư kinh doanh gọi 0904.588.557

Căn cứ soạn thảo nội dung hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. Căn cứ Điều 27 theo luật đầu tư năm 2020

“Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.”

Đây cũng là căn cứ pháp lý công nhận sự hợp tác kinh doanh theo hợp đồng của các nhà đầu tư.

2. Căn cứ thứ hai áp dụng đó là Bộ luật dân sự 2015. Đặc biệt đối với hoạt động hợp tác kinh doanh của các nhà đầu tư trong nước thì văn bản này còn rất quan trọng bởi theo khoản 1 điều 27 Luật đầu tư đã nói thì việc hợp tác kinh doanh này được áp dụng theo luật dân sự.

3. Căn cứ thứ ba là luật thương mại 2005 và các hiệp định thương mại có liên quan khi việc hợp tác kinh doanh có sự hiện diện của nhà đầu tư nước ngoài.

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh – Liên kết kinh doanh

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH này được lập và ký kết vào ngày      tháng      năm 2021 bởi

Hợp đồng hợp tác kinh doanh này được lập dựa trên những căn cứ sau:

- Căn cứ vào Luật Đầu tư số 61/2020/QH14

- Căn cứ vào Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13

- Căn cứ vào ý chí tự nguyện của các bên.

Các bên nhất trí lập và ký kết Hợp đồng hợp tác kinh doanh (Hợp đồng BCC) này với các điều kiện và điều khoản được đưa ra dưới đây:

Điều 1: CÁC BÊN HỢP ĐỒNG

1.1BÊN A: CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Đại diện:

Tài khoản số:

1.2 BÊN B:

Họ và tên:                                              Giới tính: Nam

Sinh ngày:                               Quốc tịch

Hộ chiếu số

HKTT/Chỗ ở hiện tại:

Điều 2:NỘI DUNG HỢP TÁC KINH DOANH

2.1Mục tiêu và phạm vi kinh doanh

Hai bên cùng nhau hợp tác kinh doanh theo hợp đồng không thành lập pháp nhân mới trong việc: Thực hiện quyền phân phối, quyền xuất nhập khẩu hàng hóa tại Việt Nam.

2.2 Thời hạn hợp tác kinh doanh: 10 năm bắt đầu từ ngày 04/01/2021

2.3 Cơ cấu quản lý điều hành dự án trong kinh doanh

- Hội đồng thành viên: Các bên thống nhất tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên gồm ........................... đại diện cho Bên A và .......................................... đại diện cho Bên B.

Hội đồng thành viêc có các quyền và nghĩa vụ sau

+ Thông qua kế hoạch góp vốn, vay vốn, sử dụng vốn của dự án.

+ Thông qua kế hoạch kinh doanh của dự án;

+ Thông qua kế hoạch phát triển hợp tác kinh doanh với bên thứ ba.

Hội đồng thành viên sẽ bầu một người làm Giám đốc dự án.

- Giám đốc dự án: Các bên nhất trí bầu Bà Nguyễn Thị Nga Là Giám đốc dự án. Giám đốc dự án có các quyền và nghĩa vụ sau

+ Thay mặt điều hành kinh doanh trong khuôn khổ dự án.

+ Tuyển dụng, bố trí nhân sự thực hiện các công việc liên quan đến dự án.

+ Thay mặt dự án ký kết các thỏa thuận với bên thứ ba.

+ Thay đổi số tài khoản ngân hàng sử dụng trong kinh doanh của dự án.

2.4 Phương thức triển khai kinh doanh

Điều 3:VỐN GÓP DỰ ÁN VÀ PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN DỰ ÁN

3.1.Tổng vốn dự án là 200.000 USD (Hai trăm nghìn đô la Mỹ) tương đương 4.650.000.000 VND (Bốn tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng) được các bên sở hữu theo tỷ lệ:

- Bên A thực hiện việc góp phần vốn trị bằng thương hiệu, phương án kinh doanh.

- Bên B thực hiện việc góp phần vốn bằng tiền trị giá 200.000 USD (Hai trăm nghìn đô la Mỹ) tương đương 4.650.000.000 VND (Bốn tỷ sáu trăm năm mươi triệu đồng) theo tiến độ sau:

+ Thực hiện việc góp số tiền 100.000 USD (Một trăm nghìn đô la Mỹ) vào ngày 04/01/2021.

+ Thực hiện việc góp đủ số tiền góp vốn còn lại là 100.000 USD (Một trăm nghìn đô la Mỹ) vào trước tháng 03/2021.

3.2.Tài khoản sử dụng cho dự án

3.3 Quản lý tài chính và tài sản dự án

Hoạt động kinh doanh của dự án được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về thuế, kế toán.

Điều 4: PHÂN CHIA LỢI NHUẬN VÀ KHOẢN LỖ

4.1 Phương thức xác định kết quả kinh doanh

Hội đồng thành viên quyết định thời điểm tổng kết kết quả kinh doanh để phân chia lợi nhuận. Kết quả kinh doanh được xác định theo sổ sách kế toán của Bên A trong lĩnh vực phân phối, xuất nhập khẩu hàng hóa.

4.2 Nguyên tắc tài chính

- Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, trung thực.

4.3 Các bên được chia lợi nhuận theo tỷ lệ cụ thể như sau

- Bên A hưởng lợi nhuận sau thuế là 60%.

- Bên B hưởng lợi nhuận sau thuế là 40%.

Các bên thống nhất ủy quyền cho Bên A thay mặt nộp, trích thu các khoản thuế phải nộp cho nhà nước tại thời điểm phân chia lợi nhuận.

Điều 5: THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG BCC

5.1 Hợp đồng BCC chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

- Khi hết thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng.

- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng.

- Một bên vi phạm nghĩa vụ theo hợp đồng và bên còn lại đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận tại hợp đồng BCC và các quy định pháp luật có liên quan.

5.2 Các bên được đơn phương chấm dứt thỏa thuận trong hợp đồng BCC theo một trong các trường hợp sau:

- Bên A được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên B không thực hiện nghĩa vụ góp vốn theo thỏa thuận.

- Bên B được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng khi Bên A không thực hiện việc chi trả lợi nhuận theo thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng.

Điều 6:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

Điều 7:QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Điều 8: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

8.1. Bất kỳ tranh chấp hoặc bất đồng ý kiến nào phát sinh giữa Các Bên liên quan đến việc diễn giải hay thi hành các điều khoản của Hợp đồng này sẽ được giải quyết trước tiên bằng thương lượng thiện chí giữa Các Bên.

8.2. Trường hợp các bên không thống nhất giải quyết được tranh chấp bằng hòa giải thì mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này, trong đó:

- Địa điểm xét xử trọng tài sẽ là Hà Nội, Việt Nam.

- Ngôn ngữ: Tiếng Việt.

- Pháp luật áp dụng: Pháp luật Việt Nam.

- Số trọng tài viên sẽ là Một (01) người được chỉ định theo quy tắc của Trung tâm này.

Điều 9:KÝ KẾT

HỢP ĐỒNG này sẽ được lập thành 9 điều, 03 trang, bốn (04) bộ gốc bằng tiếng Việt, bốn (04) bộ gốc bằng tiếng Anh do mỗi Bên sẽ giữ một (01) bộ gốc tiếng Việt và tiếng Anh.

Các bên tự nguyện không bị lừa dối, ép buộc với tinh thần minh mẫn đồng ý các thỏa thuận trong hợp đồng BCC và cùng ký tên dưới đây.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Tham khảo: Dịch vụ soạn thảo hợp đồng

Nội dung quan trọng trong hợp đồng hợp tác kinh doanh

Bộ luật dân sự 2015 không quy định nội dung hợp đồng BCC nhưng luật đầu tư 2020 có quy định, theo đó trong hợp đồng BCC phải có các nội dung chính sau:

- Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án;

- Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

- Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

- Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

- Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

- Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

✔ Các bên tham gia hợp đồng BCC có thể dựa trên ý chí và mong muốn của mỗi bên, trên cơ sở các nội dung chính của hợp đồng đã được luật hóa và các quy định của pháp luật dân sự để thỏa thuận các điều khoản của hợp đồng.

✔ Luật công chứng quy định tài liệu công chứng tại văn phòng công chứng được coi là chứng cứ không cần xác minh trước Tòa án. Do đó yêu cầu công ty Luật xác nhận trên hợp đồng, văn phòng thừa phát lại lập vi bằng cho hợp đồng BCC hoặc công chứng hợp đồng BCC tại phòng công chứng được các bên lựa chọn áp dụng. Công ty Luật Trí Nam ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh uy tín còn nhận cung cấp, hỗ trợ các dịch vụ công chứng chứng thực và dịch vụ luật sư trong việc đảm bảo thực hiện hợp đồng đúng cam kết và giải quyết tranh chấp nếu có. Vì vậy khách hàng có thể yên tâm khi có nhu cầu về dịch vụ pháp lý.

Tham khảo: Dịch vụ tư vấn pháp luật kinh tế

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh của Luật sư Trí Nam

Công ty Luật Trí Nam có các luật sư dày kinh nghiệm trong hoạt động tư vấn pháp luật kinh tế, hỗ trợ triển khai dự án đầu tư, bào chữa bảo vệ khách hàng khi tranh tụng tại Trọng tài, Tòa án về hợp đồng hợp tác kinh doanh. Do đó chúng tôi đảm bảo sẽ soạn thảo một hợp đồng hợp tác kinh doanh chặt chẽ, chính xác tạo một hành lang pháp lý vững vàng cho các bên tuân thủ và thực hiện hợp đồng. Nội dung công việc được Luật sư thực hiện trong dịch vụ soạn thảo hợp đồng gồm

1. Tư vấn đầy đủ cho khách hàng quy định về hợp đồng hợp tác kinh doanh.

2. Tư vấn pháp luật điều chỉnh việc: Phạt hợp đồng, yêu cầu bồi thường thiệt hại, cách tính lãi suất,...

3. Luật sư có kinh nghiệm áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời khi giải quyết tranh chấp nên cũng tư vấn cách vận dụng cho khách hàng theo các giả định tranh chấp phát sinh.

4. Thời gian soạn thảo một hợp đồng được Luật sư rút ngắn chỉ 1 – 2 ngày giúp đáp ứng tính cấp thiết trong công việc của khách hàng.

5. Thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo hợp đồng hợp tác kinh doanh có nhà đầu tư nước ngoài. Thủ tục được thực hiện nhanh chỉ 12 - 15 ngày làm việc với chi phí cạnh tranh.

Công ty Luật Trí Nam rất mong được đồng hành cùng Quý khách hàng trong thời gian tới.

Tham khảo: Dịch vụ luật sư bào chữa