Điều kiện để hợp đồng mua bán xe cũ có hiệu lực gồm:

  • Các bên hợp đồng mua bán xe cũ có đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Hợp đồng mua bán xe được ký kết tự nguyện, các bên hiểu rõ nội dung hợp đồng.
  • Mục đích và nội dung của giao dịch mua bán xe không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Riêng đối với hợp đồng mua bán xe giữa các cá nhân phải công chứng tại VPCC hoặc chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn.

Ví dụ: Ông A bán xe ô tô cho Ông B thì hợp đồng mua bán ô tô cũ phải được công chứng, chứng thực mới có giá trị để thực hiện thủ tục sang tên xe ô tô.

Như vậy khi công ty muốn thanh lý xe ô tô cũ sẽ chỉ cần sử dụng hợp đồng mua bán xe soạn sẵn (Hay thường gọi là hợp đồng mua bán ô tô viết tay). Hợp đồng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.

Quy định về bắt buộc công chứng hợp đồng mua bán xe cũ

Theo quy định hợp đồng hoặc giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải:

  • Có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng;
  • Có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.
  • Trường hợp chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc cá nhân nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác thì phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

(Thông tư 24/2023/TT-BCA)

Luật Trí Nam chia sẻ chi tiết quy định để người mua bán xe tham khảo và áp dụng.

Mẫu hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ

Tải: Mẫu hợp đồng mua bán xe cũ

Nội dung hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ gồm các nội dung sau:

 

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe cũ

Như đã trình bày ở trên, việc công chứng hợp đồng mua bán xe là điều kiện bắt buộc khi các bên tiến hành mua bán xe là cá nhân.

Quy trình công chứng hợp đồng như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khi công chứng hợp đồng mua bán xe

Khách hàng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng. Bao gồm các giấy tờ sau đây:

Phiếu yêu cầu công chứng. Trong đó có các thông tin sau: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng. Nội dung cần công chứng. Danh mục giấy tờ gửi kèm theo. Tên tổ chức hành nghề công chứng. Họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng. Thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

  1. Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn).
  2. Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CCCD gắn chip; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu còn độc thân.
  3. Bản sao giấy đăng ký xe.
  4. Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô).

Người yêu cầu công chứng cần mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng viên đối chiếu với bản sao.

  • Bước 2: Nộp hồ sơ công chứng hợp đồng

Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ. Nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo quy định pháp luật.

  • Bước 3: Tiến hành công chứng hợp đồng
  1. Hợp đồng do 02 bên soạn sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng. Nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội. Đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật. Lúc này, công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  2. Văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng. Lúc này, ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.
  3. Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
  4. Khi mà người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng. Người này sẽ ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
  • Bước 4: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng
  1. Người đề nghị công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, chứng thực. Phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản được tính trên giá trị tài sản. Quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC.
  2. Theo khoản Thông tư 24/2023/TT-BCA. Sau khi công chứng, chứng thực hợp đồng mua bán, chuyển nhượng chiếc xe, khách hàng cần tiến hành sang tên, di chuyển xe. “3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.”

Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam về hợp đồng mua bán xe máy, ô tô cũ. Hy vọng các chia sẻ hữu ích cho Quý khách hàng trong việc tìm hiểu và áp dụng pháp luật.

Tham khảo:

+ Thủ tục đăng ký nhãn hiệu

+ Thủ tục làm giấy phép lao động

+ Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể