Quy trình hợp pháp hóa lãnh sự tài liệu nước ngoài

  • Bước 1: Công chứng tài liệu tại nước ngoài
  • Bước 2: Xin chứng nhận lãnh sự tại Bộ ngoại giao nước sở tại
  • Bước 3: Xin chứng nhận lãnh sự tại Bộ ngoại giao Việt Nam
  • Bước 4: Nhận giấy tờ đã hoàn thành thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự

Theo quy trình Luật Trí Nam chia sẻ thì bước 3 bạn có thể thực hiện thủ tục tại Đại sứ quán Việt Nam tại nước sở tại hoặc Cục lãnh sự quán – Bộ ngoại giao Việt Nam tại Việt Nam. Tại Luật Trí Nam quy trình triển khai thủ tục này có nhiều gói dịch vụ nhanh chậm từ 1 - 3 ngày đảm bảo giải quyết tính cấp thiết cho khách hàng trong việc cần tài liệu gấp.

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ cần tài liệu gì?

Để thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
  • Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
  • 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
  • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
  • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
  • 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP để lưu tại Bộ Ngoại giao.

Tải: Mẫu tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự mẫu số LS/HPH-2012/TK

TỜ KHAI CHỨNG NHẬN/ HỢP PHÁP HOÁ LÃNH SỰ

Application for consular authentication

1. Họ và tên người nộp hồ sơ:

Full name of the applicant

2. Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu:

ID/Passport/Travel Document No.:

Ngày cấp:

Date of issue (dd/mm/yyyy)                                       

3. Địa chỉ liên lạc:

Contact address

Số điện thoại:

Telephone No.    Thư điện tử:

Email address

4. Giấy tờ cần chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự:

Document(s) requiring consular authentication

Tổng cộng: ... văn bản

Total ... document(s)

5. Trong trường hợp giấy tờ không đủ điều kiện để được chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật, tôi đề nghị chứng nhận giấy tờ đã được xuất trình tại Bộ Ngoại giao      

(Đánh dấu X vào ô vuông nếu đồng ý)

If the document(s) fail(s) to meet conditions for consular authentication under the law, I apply for certification that the document(s) has/have been seen at the Vietnam’s Ministry of Foreign Affairs

(Mark X in the box if you agree)

6. Giấy tờ trên sẽ sử dụng tại nước:

Country where the document(s) has/have  to be used

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực của hồ sơ này.

I hereby certify that, to the best of my knowledge and belief, the statements provided here are true and correct. I am fully liable for the authenticity of this dossier.

..., ngày ...tháng ... năm ...

Place  and date (dd/mm/yyyy)

Người nộp hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ tên)

Applicant’s signature and full name

Chi phí chứng nhận lãnh sự tài liệu nước ngoài gồm:

  • Chi phí dịch thuật công chứng: 70.000đ - 150.000đ/ 01 trang tùy từng ngôn ngữ.
  • Lệ phí chứng nhận lãnh sự 30.000đ/ 01 tài liệu. (Điều 4 Thông tư 157/2016/TT-BTC)
  • Lệ phí cấp bản sao giấy tờ: 5.000đ/ 01 trang tài liệu. (Điều 4 Thông tư 157/2016/TT-BTC)

Các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự

  • Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy tờ tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.
  • Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.

(Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG)

Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự

  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
  • Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
  • Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

(Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG)

Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam về thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự giấy tờ. Hy vọng các chia sẻ sẽ hữu ích cho quý khách hàng trong việc tham khảo và áp dụng pháp luật.

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM

Điện thoại: 0934.345.745

Email: hanoi@luattrinam.vn

Tham khảo

+ Thủ tục nhận góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài

+ Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

+ Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài