Với vai trò là bên nhượng quyền thương hiệu, chủ chuỗi nhượng quyền sẽ có nhiều vấn đề pháp lý cần quan tâm để đảm bảo hoạt động kinh doanh của mình tuân thủ đúng quy định pháp luật. Quy trình tìm hiểu về điều kiện kinh doanh nhượng quyền thương hiệu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Chuỗi nhượng quyền có bắt buộc phải đăng ký trước khi kinh doanh không? Điều kiện đối với bên nhượng quyền được quy định tại Điều 5 Nghị định 35/2006/NĐ-CP có còn phải chấp hành nữa không?

“Điều 5. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền

Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

1. Hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm.

Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.

2. Đã đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 của Nghị định này.

3. Hàng hoá, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại không vi phạm quy định tại Điều 7 của Nghị định này.”

Bước 2: Mức phí nhượng quyền thương hiệu tối đa được thỏa thuận là bao nhiêu? Khoản phí nhượng quyền là nội dung quan trọng và được cả 2 bên giao kết hợp đồng nhượng quyền quan tâm. Mức phí nhượng quyền hợp lý thì giúp chuỗi tạo nên sự cạnh tranh trong việc mở rộng chuỗi.

Bước 3: Soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương hiệu chuẩn quy định

“Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền” là nghĩa vụ quan trọng bên nhượng quyền phải chấp hành theo Điều 287 Luật thương mại 2005. Với nghĩa vụ này hợp đồng nhượng quyền thương hiệu ký kết khi thương hiệu chưa được cục Sở hữu trí tuệ cấp văn bằng bảo hộ có vi phạm pháp luật?

“Điều 287. Nghĩa vụ của thương nhân nhượng quyền

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các nghĩa vụ sau đây:

1. Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;

2. Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;

3. Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;

4. Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;

5. Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.”

Mẫu hợp đồng nhượng quyền thương hiệu đơn giản thường có các nội dung sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------***-------

HỢP ĐỒNG NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG HIỆU

  • Căn cứ Luật thương mại 2005;
  • Căn cứ Luật sơ hữu trí tuệ;
  • Căn cứ vào nhu cầu của bên B và khả năng đáp ứng của bên A.

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20..., tại ....quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, chúng tôi gồm:

I. BÊN NHƯỢNG QUYỀN

TÊN CÔNG TY:

Mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Đại diện: Ông/ Bà

Chức vụ:

(Sau đây gọi tắt là Bên A)

II. BÊN NHẬN NHƯỢNG QUYỀN

TÊN CÔNG TY:

Mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Đại diện: Ông/ Bà

Chức vụ:

(Sau đây gọi tắt là Bên B hoặc “Đại lý nhượng quyền”)

Căn cứ:

  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số … do Cục Sở hữu trí tuệ cấp ngày …
  • Căn cứ vào nhu cầu của các bên
  • Các bên thỏa thuận và đi đến ký kết hợp đồng nhượng quyền thương hiệu theo các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên A cho phép Bên B sử dụng thương hiệu “…” trong sản xuất, kinh doanh. Cụ thể:

Bên B có quyền được sử dụng thương hiệu với các chỉ dẫn thương mại, quyền đối với bí mật thương mại, quyền đối với nhãn hiệu hàng hóa, nhãn hiệu dịch vụ... với một khoản phí nhượng quyền hàng năm trả cho bên A.

Phí nhượng quyền hàng năm là: … VNĐ/năm ( …). Phí này chỉ có hiệu lực trong thời hạn hợp đồng. Hết thời hạn hợp đồng, phí nhượng quyền có thể thay đổi tùy thuộc tình hình kinh doanh, thị trường và các yếu tố thương mại khác.

Điều 2: Phạm vi quyền sử dụng thương hiệu

2.1 Giới hạn sử dụng thương hiệu về địa lý: …

2.2 Gới hạn sử dụng thương hiệu về sản phẩm, dịch vụ: …

2.3 Thời hạn sử dụng thương hiệu: …

Điều 3: Sự độc lập trong hoạt động kinh doanh

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

5.1 Nghĩa vụ của Bên B

Đăng ký các giấy phép kinh doanh cần thiết để kinh doanh hợp lệ.

Cam kết kinh doanh lành mạnh theo đúng quy định của Pháp luật. Chịu trách nhiệm pháp lý đối với hiệu quả kinh doanh tại đại lý nhượng quyền mà không ảnh hưởng đến uy tín thương hiệu “…” của Bên A.

Có trách nhiệm cùng xây dựng và bảo vệ uy tín, hình ảnh thương hiệu “…” trong thời gian hợp đồng có hiệu lực:

Luôn giữ hình ảnh hệ thống “…” đồng nhất, cụ thể: …

Phối hợp cùng Bên A trong việc tổ chức các hoạt động PR, quảng cáo, thông tin đại chúng, khuyến mãi và các hoạt động khác liên quan đến phục vụ, quản lý . . .trong từng thời điểm.

Tháo dỡ và hoàn trả lại ( nếu có ) toàn bộ các trang trí, hình ảnh, biểu tượng, logo liên quan đến thương hiệu “…” trong thời hạn 07 (bảy) ngày kể từ ngày hợp đồng được chấm dứt.

Trả đầy đủ phí nhượng quyền hàng năm và các chi phí phát sinh do hoạt động hợp tác kinh doanh hàng năm cho bên A.

Bên B được quyền sử dụng đúng và đủ các đối tượng sở hữu trí tuệ do bên A cấp trong phạm vi hoạt động kinh doanh tại cửa hàng của bên B và bên B không có quyền nhượng cho bên thứ 3. Trong trường hợp bên A phát hiện thấy dấu hiệu trên, Bên A có quyền tạm ngừng cấp quyền và yêu cầu các cơ quan chức năng can thiệp (theo luật sở hữu trí tuệ). Bên B phải chịu hoàn toàn các phí tổn, trách nhiệm khi sự việc này xảy ra.

5.2 Quyền của Bên A

Điều 6: Hàng hóa kinh doanh

(Chỉ áp dụng đối với việc thỏa thuận nhượng quyền thương hiệu là một phần của hợp đồng nhượng quyền thương mại).

Điều 7: Đăng ký nhượng quyền thương hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ

Điều 8 : Phương thức thanh toán phí

8.1 Phí nhượng quyền được thanh toán hàng năm:

- Phí nhượng quyền năm đầu tiên được thanh toán ngay sau khi ký hợp đồng.

- Phí nhượng quyềncác năm tiếp theo thanh toán vào 05 ngày đầu tiên của năm tiếp theo.

8.2 Phương thức thanh toán các khoản phí khác (Nếu có)

Điều 9: Sửa đổi, bổ sung và chấm dứt hợp đồng.

Điều 10: Phạt hợp đồng và bồi thường thiệt hại

Điều 11: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

Điều 12 : Bất khả kháng

Trường hợp bất khả kháng là những trường hợp xảy ra mà sau khi ký kết hợp đồng, do những sự kiện có tính chất bất thường xảy ra mà các bên không thể lường trước được và không thể khắc phục được như : chiến tranh, nội chiến, đình công, cấm vận, thiên tai. . .

Điều 13: Hiệu lực hợp đồng

13.1 Hợp đồng có hiệu lực 02 (hai) năm kể từ ngày ký (từ ngày…đến ngày…). Các phụ lục đính kèm là một phần không thể tách rời của hợp đồng này.

13.2 Các bên đã hiểu rõ nội dung hợp đồng, trên tinh thần tự nguyện không bị ép buộc cùng ký xác nhận dưới đây.

BÊN A            BÊN B

Tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương hiệu

Công ty Luật Trí Nam nhận tư vấn soạn thảo hợp đồng nhượng quyền thương hiệu cho các doanh nhận trẻ đảm bảo vận dụng các quy định pháp luật mới nhất để hạn chế các tồn động về điều kiện kinh doanh chưa được đáp ứng cho chủ chuỗi nhượng quyền.

Hoạt động nhượng quyền thương hiệu hiện được các bên xác lập thông qua hai hình thức

1. Nhượng quyền thương hiệu đơn thuần, không bao gồm chuyển giao hệ thống kinh doanh.

Ví dụ: Thương hiệu “KungFu” về hàng thể thao rất được giới trẻ hâm mộ. Chủ thương hiệu cho các đơn vị bán hàng thể thao được quyền gắn thương hiệu trên sản phẩm của họ khi kinh doanh nếu hàng hóa đáp ứng các tiêu chí chủ thương hiệu đưa ra.

2. Hoạt động nhượng quyền thương hiệu trong kinh doanh, nhượng quyền thương mại với phạm vi nhượng quyền khá toàn diện như quy định tại Điều 284 Luật thương mại 2005.

“Điều 284. Nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây:

1. Việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tổ chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quảng cáo của bên nhượng quyền;

2. Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.”

Quý khách hàng liên hệ Luật sư ngay hôm nay để chúng tôi hiểu được mong muốn của Quý vị, từ đó tư vấn hướng soạn thảo một hợp đồng nhượng quyền thương hiệu hợp pháp và đầy đủ nhất.

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM

Điện thoại: 0934.345.745

Email: hanoi@luattrinam.vn

Dịch vụ hữu ích:

+ Dịch vụ soạn thảo hợp đồng uy tín

+ Đăng ký thương hiệu độc quyền