Quyền tác giả là những quyền gì?

Tác giả xác lập quyền của mình với tác phẩm do mình sáng tạo ra thông qua Quyền nhân thân và quyền tài sản, trong đó:

✔ Điều 20 nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định: Quyền nhân thân

1. Quyền đặt tên cho tác phẩm quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ. Quyền này không áp dụng đối với tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác.

2. Quyền công bố tác phẩm hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ là việc phát hành tác phẩm đến công chúng với số lượng bản sao hợp lý để đáp ứng nhu cầu của công chúng tùy theo bản chất của tác phẩm, do tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện hoặc do cá nhân, tổ chức khác thực hiện với sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả. Công bố tác phẩm không bao gồm việc trình diễn một tác phẩm sân khấu, điện ảnh, âm nhạc; đọc trước công chúng một tác phẩm văn học; phát sóng tác phẩm văn học, nghệ thuật; trưng bày tác phẩm tạo hình; xây dựng công trình từ tác phẩm kiến trúc.

3. Quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén tác phẩm quy định tại khoản 4 Điều 19 của Luật sở hữu trí tuệ là việc không cho người khác sửa chữa, cắt xén tác phẩm hoặc sửa chữa, nâng cấp chương trình máy tính trừ trường hợp có thoả thuận của tác giả.

✔ Điều 21 nghị định 22/2018/NĐ-CP quy định: Quyền tài sản

1. Quyền biểu diễn tác phẩm trước công chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện biểu diễn tác phẩm một cách trực tiếp hoặc thông qua các bản ghi âm, ghi hình hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được. Biểu diễn tác phẩm trước công chúng bao gồm việc biểu diễn tác phẩm tại bất cứ nơi nào mà công chúng có thể tiếp cận được.

2. Quyền sao chép tác phẩm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện việc tạo ra bản sao tác phẩm bằng bất kỳ phương tiện hay hình thức nào, bao gồm cả việc tạo ra bản sao dưới hình thức điện tử.

3. Quyền phân phối bản gốc hoặc bản sao tác phẩm quy định tại điểm d khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện bằng bất kỳ hình thức, phương tiện kỹ thuật nào mà công chúng có thể tiếp cận được để bán, cho thuê hoặc các hình thức chuyển nhượng khác bản gốc hoặc bản sao tác phẩm.

4. Quyền truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện việc đưa tác phẩm hoặc bản sao tác phẩm đến công chúng mà công chúng có thể tiếp cận được tại địa điểm và thời gian do chính họ lựa chọn.

5. Quyền cho thuê bản gốc hoặc bản sao tác phẩm điện ảnh, chương trình máy tính quy định tại điểm e khoản 1 Điều 20 của Luật sở hữu trí tuệ là quyền của chủ sở hữu quyền tác giả độc quyền thực hiện hoặc cho phép người khác thực hiện việc cho thuê để khai thác, sử dụng có thời hạn.

6. Quyền cho thuê đối với chương trình máy tính không áp dụng trong trường hợp bản thân chương trình đó không phải là đối tượng chủ yếu để cho thuê như chương trình máy tính gắn với việc vận hành bình thường các loại phương tiện giao thông hoặc các máy móc, thiết bị kỹ thuật khác.

Chuyển nhượng quyền tác giả là gì?

Chuyển nhượng quyền tác giả là thỏa thuận giữa tác giả và các chủ thể khác nhằm xác lập việc chấm dứt, thay đổi quyền nhân thân và quyền tài sản của tác giả đối với tác phẩm do họ sáng tạo ra.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả không bắt buộc phải lập thành văn bản, không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, có hiệu lực theo thỏa thuận giữa hai bên hoặc kể từ ngày ký kết.

Tham khảo: Thủ tục đăng ký quyền tác giả

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả, quyền liên quan

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 Hà Nội ngày      tháng      năm 20...

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN TÁC GIẢ

(Số 01/20.../HĐCN-BQTG)

Hôm nay, tại trụ sở Công ty ........... , Thành phố Hà Nội, Việt Nam, chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (Gọi tắt là Bên A)

CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Đại diện:

Là công ty đồng ý chuyển nhượng bản quyền tác giả

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (Gọi tắt là Bên A)

CÔNG TY

Mã số doanh nghiệp:

Địa chỉ:

Đại diện:

Là công ty đồng ý nhận chuyển nhượng bản quyền tác giả.

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng chuyển nhượng bản quyền tác giả với nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG

Bên A đồng ý chuyển nhượng quyền: “Công bố tác phẩm; Làm tác phẩm phái sinh; Sao chép tác phẩm; Phân phối, nhập khẩu bản gốc hoặc bản sao tác phẩm; Truyền đạt tác phẩm đến công chúng bằng phương tiện hữu tuyến, vô tuyến, mạng thông tin điện tử hoặc bất kỳ phương tiện kỹ thuật nào khác” thuộc quyền sở hữu của mình cho Bên B đối với tác phẩm dưới đây:

1.1 Tên tác phẩm:

1.2 Loại hình:

1.3 Tác giả:

1.4 Đã công bố/chưa công bố : Tác phẩm chưa được công bố

ĐIỀU 2: CHUYỂN GIAO TÁC PHẨM

2.1 Bên A có trách nhiệm chuyển bản sao tác phẩm cho bên B quản lý và khai thác các quyền tác giả liên quan đến các tác phẩm viết đã được chuyển nhượng ghi nhận tại Điều 1 Hợp đồng này.

2.2 Thời gian chuyển bản sao tác phẩm:

2.3 Địa điểm chuyển bản sao tác phẩm: ...Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

ĐIỀU 3: PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG BẢN QUYỀN TÁC GIẢ

Bên B phải thanh toán tiền nhận chuyển nhượng các quyền ghi tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên A theo phương thức sau:

3.1 Nhuận bút = .......% x số lượng bản in x (nhân) giá bìa của cuốn sách

3.2 Tiền nhuận bút sẽ được thanh toán trong vòng 30 ngày kể từ ngày sách được chính thức phát hành bằng phương thức chuyển khoản vào tài khoản của bên B

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

4.1 Bên B khai thác sử dụng các quyền được chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này phải tôn trọng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các văn bản hướng dẫn thi hành và các quy định pháp luật có liên quan.

4.2 Kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực Bên A không được chuyển nhượng, sử dụng, cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng các quyền đã chuyển nhượng ghi tại Điều 1 Hợp đồng này.

4.3 Các bên có nghĩa vụ thực hiện các cam kết tại Hợp đồng này. Bên vi phạm hợp đồng phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên kia.

ĐIỀU 5: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Tất cả những tranh chấp về hợp đồng được giải quyết thông qua thoả thuận trực tiếp giữa hai bên. Nếu thoả thuận không đạt kết quả, một trong hai bên có thể nộp đơn yêu cầu Trọng tài hoặc khởi kiện tại Toà án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết.

ĐIỀU 6: THỎA THUẬN KHÁC

6.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, hợp đồng này được lập thành 04 trang, 04 bản có giá trị như nhau. Hợp đồng sẽ tự thanh lý khi hai bên thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.

6.2 Các bên đã hiểu rõ nội dung hợp đồng, trên tinh thần tự nguyện, không bị ép buộc và lừa dối cùng ký xác nhận dưới đây.

BÊN A                                              BÊN B

Dịch vụ soạn thảo hợp đồng và đăng ký bản quyền tác giả

Công ty Luật Trí Nam chuyên tư vấn chuyển nhượng bản quyền tác giả trọn gói bao gồm:

  1. Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng quyền tác giả chặt chẽ theo yêu cầu khách hàng.
  2. Đăng ký quyền tác giả trọn gói cho tác phẩm sau chuyển nhượng.
  3. Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng nhượng quyền tác giả

Quý khách hàng khi có nhu cầu về dịch vụ pháp lý hãy liên hệ ngay với Luật sư Trí Nam theo số 0934.345.745 để được tư vấn.

Chúng tôi rất mong được hợp tác với quý khách hàng trong công việc.

Tham khảo:

>> Dịch vụ soạn thảo hợp đồng

>> Dịch vụ đăng ký bản quyền