Thủ tục xin giấy xác nhận tạm trú, thông tin cư trú 2023
Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú (Điều 2 Luật cư trú 2020). Do đó Giấy tạm trú hay Giấy xác nhận tạm trú, Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản xác nhận việc công dân đã đăng ký tạm trú tại địa phương khác ngoài phạm vi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đăng ký thường trú để lao động, học tập trong một khoản thời gian nhất định.
Xin giấy tạm trú ở đâu?
- Luật cư trú 2020 đã thay đổi việc quản lý thông tin tạm trú của cá nhân, theo đó khi công dân đi đăng ký tạm trú, người dân sẽ không được cấp sổ tạm trú dài hạn (Sổ KT3,…). Hiện tại cơ quan quản lý cư trú không còn cấp sổ tạm trú giấy cho người dân mà cập trực tiếp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Khi cần xác nhận nơi tạm trú, thông tin cư trú, người dân có thể yêu cầu cơ quan đăng ký cư trú cấp Giấy xác nhận thông tin cư trú. Có thể nói, Giấy xác nhận thông tin cư trú chính là giấy tờ xác nhận nơi tạm trú của công dân.
- Giấy này được sử dụng trong rất nhiều trường hợp như: Làm hồ sơ dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, hồ sơ xin việc…
Mẫu giấy xác nhận tạm trú mới nhất
Người xin xác nhận thông tin cư trú được nhận kết quả là mẫu CT07 Giấy xác nhận thông tin về cư trú ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA
Điều kiện xin xác nhận tạm trú tại địa phương gồm:
Công dân đã đăng ký tạm trú tại địa phương từ 30 ngày trở lên được cơ quan quản lý cư trú cấp giấy xác nhận tạm trú khi có yêu cầu. Địa chỉ xin Giấy xác nhận tạm trú bao gôm:
- Trực tiếp đến Công an xã, phường, thị trấn hoặc Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
- Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).
2. Tờ khai đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú được sử dụng khi người Việt Nam định cư ở nước ngoài về Việt Nam thường trú thực hiện thủ tục đề nghị cấp văn bản đồng ý cho đăng ký thường trú tại cơ quan Quản lý xuất, nhập cảnh (ký hiệu là CT02).
3. Phiếu khai báo tạm vắng được sử dụng để cấp cho công dân khai báo tạm vắng theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Luật Cư trú (ký hiệu là CT03).
4. Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả được cơ quan đăng ký cư trú lập để giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến cư trú (ký hiệu là CT04).
5. Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để yêu cầu công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT05).
6. Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân lý do từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú (ký hiệu là CT06).
7. Xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng để xác nhận thông tin về thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú và các nội dung khác của cá nhân, hộ gia đình khi có yêu cầu (ký hiệu là CT07).
8. Thông báo về kết quả giải quyết, hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để thông báo cho công dân về kết quả giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú, hủy bỏ kết quả đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT08).
9. Quyết định về việc hủy bỏ đăng ký cư trú được cơ quan có thẩm quyền sử dụng để hủy bỏ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú của công dân không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định tại Điều 35 Luật Cư trú (ký hiệu là CT09).
10. Phiếu xác minh thông tin về cư trú được cơ quan đăng ký cư trú lập để trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan đăng ký cư trú nhằm làm rõ thông tin của cá nhân, hộ gia đình trong quá trình thực hiện công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT10).
11. Phiếu đề xuất phê duyệt hồ sơ được sử dụng để đề xuất cấp có thẩm quyền giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo tạm vắng, khai báo thông tin về cư trú, hủy bỏ đăng ký thường trú, hủy bỏ đăng ký tạm trú (ký hiệu là CT11).
12. Thống kê tình hình, kết quả đăng ký, quản lý cư trú được Công an các đơn vị, địa phương sử dụng để thống kê, báo cáo các thông tin liên quan đến công tác đăng ký, quản lý cư trú tại địa phương theo ngày, tuần, tháng, quý, 06 tháng, năm (ký hiệu là CT12).
13. Túi hồ sơ cư trú được sử dụng để lưu trữ hồ sơ, tài liệu trong công tác đăng ký, quản lý cư trú (ký hiệu là CT13).
14. Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng để theo dõi việc tiếp nhận các nội dung thông báo lưu trú theo quy định tại Điều 30 Luật Cư trú (ký hiệu là CT14).
15. Sổ theo dõi giao, nhận hồ sơ cư trú do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập và quản lý sau khi giải quyết đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin về cư trú trong cơ sở dữ liệu về cư trú, hủy bỏ kết quả đăng ký thường trú (ký hiệu là CT15).
16. Sổ theo dõi tra cứu, khai thác tàng thư hồ sơ cư trú do cơ quan quản lý tàng thư hồ sơ cư trú lập và quản lý thông tin, tài liệu trong tàng thư hồ sơ cư trú (ký hiệu là CT16).
(Xem chi tiết tại Thông tư 56/2021/TT-BCA)
Trường hợp cần giấy xác nhận thông tin cư trú của cá nhân
Luật sư Trí Nam tổng hợp các trường hợp phải xin xác nhận địa chỉ tạm trú của cá nhân để hoàn thiện hồ sơ, tài liệu khi thực hiện thủ tục hành chính:
-
Xin xác nhận nơi cư trú của bố mẹ để chuyển tuyến bảo hiểm chữa bệnh
Người đang chữa bệnh tại bệnh viên không phải nơi tạm trú dài hạn thì được phép đề xuất bệnh viên đang điều trị cho chuyển tuyến về bệnh viện gần nơi cư trú của người bệnh.
-
Xin xác nhận nơi cư trú của vợ/ chồng để ly hôn đơn phương
Tòa án có thẩm quyền giải quyết thủ tục ly hôn đơn phương là Tòa án nơi bị đơn cư trú, do đó người xin ly hôn đơn phương phải xin xác nhận tạm trú của vợ/ chồng mình để nộp kèm trong hồ sơ ly hôn.
-
Xin xác nhận nơi cư trú của cá nhân khi khởi kiện
-
Xin xác nhận nơi cư trú để xin cấp lý lịch tư pháp
Và còn nhiều thủ tục khác cần xác nhận địa chỉ tạm trú.
Tra cứu thông tin cư trú online được không?
Hiện tại chưa có cổng thông tin chính thức ghi nhận địa chỉ tạm trú của một cá nhân nên người xin xác nhận tạm trú thường gặp các vướng mắc sau:
- Vướng mắc từ việc cơ quan công an mà bạn đề nghị xác nhận tạm trú thông báo thông tin xác nhận không đúng. Bạn sẽ khó có căn cứ tra cứu đối soát nếu thông tin xác nhận tạm trú không phải là của người thân của bạn hoặc của chính bạn.
- Vướng mắc từ việc người xin xác nhận tạm trú chưa đăng ký tạm trú đúng, đủ theo quy định nên có quan công an từ chối giải quyết yêu cầu xin xác nhận tạm trú.
Xin giấy xác nhận nơi cư trú cần các tài liệu sau:
Người thực hiện thủ tục xin xác nhận tạm trú cần mang theo CMTND và các tài liệu sau:
- Đơn xin xác nhận tạm trú không tẩy xóa và được ký đầy đủ.
- Nếu xin xác nhận cho bản thân mình, hoặc cho người thân đang tạm trú ở gia đình mình thì mang theo bản sao hộ khẩu.
- Nếu xin xác nhận địa chỉ tạm trú của một cá nhân không có quan hệ họ hàng với bạn thì cần xuất trình tài liệu phù hợp với lý do xin xác nhận tạm trú.
Điều kiện được công an duyệt vào đơn xác nhận cư trú theo yêu cầu
Khi cá nhân xin xác nhận thông tin địa chỉ cư trú của cá nhân khác để khởi kiện thì Cơ quan công an chỉ xác nhận thông tin tạm trú cho những người có đủ điều kiện sau:
- Người có thông tin nơi cư trú cần xác nhận ở địa bàn mà cán bộ phụ trách.
- Người có thông tin nơi cư trú cần xác nhận đã khai báo tạm trú tại địa phương trên 01 tháng.
- Người xin xác nhận nơi cư trú chứng minh được mục đích xin xác nhận phù hợp với quy định hiện hành.
Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú
1. Trường hợp xin xác nhận thông tin cư trú của bản thân hoặc người thân
Các bước xin xác nhận tạm trú theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06:
- Bước 1: Nộp hồ sơ xin xác nhận thông tin về cư trú
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an xã, phường hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
- Bước 2: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ xin thông tin về cư trú
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký;
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA) cho người đăng ký.
- Bước 3: Nhận kết quả theo lịch hẹn.
Người xin xác nhận tạm trú đến nhận kết quả:
- 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh thông tin.
- Trường hợp từ chối giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Trường hợp xin xác nhận thông tin cư trú của cá nhân khác để khởi kiện
Theo yêu cầu, cơ quan công an sẽ giải quyết luôn hoặc chậm nhất là 03 ngày nếu người có thẩm quyền ký đi công tác, hoặc cơ quan công an cần xác minh lại nội dung yêu cầu.
Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam về thủ tục xin giấy xác nhận tạm trú (Hay cách gọi mới là Giấy xác nhận thông tin cư trú). Hy vọng các chia sẻ sẽ hữu ích cho Quý vị trong việc tham khảo và áp dụng pháp luật.
Tham khảo: