Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm:

  1. Tờ khai đăng ký kết hôn.
  2. Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
  3. Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đăng ký kết hôn.
  4. Giấy xác nhận tình trạng độc thân, cụ thể:
  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với người kết hôn lần đầu.
  • Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là văn bản xác nhận thông tin của cá nhân ghi nhận tại Sổ đăng ký kết hôn là độc thân hay đã đăng ký kết hôn. Do vậy:

  • Người xin xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký kết hôn phải xin xác nhận tại tất cả nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.

Ví dụ: Bạn Nguyễn Văn A tại thời điểm đăng ký kết hộ có đăng ký hộ khẩu thường trú tại Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội đến năm 2012 và sau đó chuyển sang Khương Mai, Thanh Xuân Hà Nội đến nay. Thì Bạn A phải xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân tại cả UBND phường Định Công và UBND phường Khương Mai.

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có yêu cầu ghi nhận mục đích xin xác nhận khi tiến hành thủ tục.

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người đăng ký kết hôn

Theo Luật cư trú 2020 nơi cư trú là nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú. Do đó nếu địa chỉ cư trú của cá nhân khác với địa chỉ thường trú ghi nhận trên Căn cước công dân thì người đăng ký kết hôn cần cung cấp giấy xác nhận nơi cư trú của cá nhân do UBND phường, xã nơi cư trú cấp.

Tham khảo:

+ Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

+ Thủ tục đăng ký kết hôn (Hướng dẫn chi tiết)

Những chia sẻ nhanh về hồ sơ đăng ký kết hôn của Luật Trí Nam hy vọng sẽ hữu ích cho người chuẩn bị đăng ký kết hôn. Chúng tôi hy vọng khách hàng đăng ký kết hôn suôn sẻ và chung sống hạnh phúc.

Dịch vụ nổi bật

+ Thành lập công ty trọn gói

+ Đăng ký thương hiệu độc quyền

+ Đăng ký quyền tác giả phần mềm