Lập giấy ủy quyền như thế nào hợp pháp?
Bản chất của Giấy ủy quyền chính là một giao dịch dân sự, do đó, Giấy ủy quyền có giá trị pháp lý khi đáp ứng 02 điều kiện chính, đó là về nội dung và hình thức. Trường hợp nào việc ủy quyền bắt buộc phải lập thành văn bản, trường hợp nào ủy quyền bắt buộc phải công chứng? Cùng Luật sư Trí Nam tham khảo cách lập giấy ủy quyền hợp pháp theo hai điều kiện đã nêu.
Được lập giấy ủy quyền thực hiện những công việc gì?
Giấy ủy quyền cần đảm bảo các nội dung ủy quyền không được trái với các nguyên tắc cơ bản được ghi nhận tại Điều 3 Bộ luật Dân sự 2015:
✔ Bình đẳng, không được lấy bất kỳ lý do nào để phân biệt đối xử;
✔ Tự do, tự nguyện cam kết, thỏa thuận;
✔ Mọi cam kết, thỏa thuận không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội;
✔ Xác lập, thực hiện, chấm dứt ủy quyền một cách thiện chí, trung thực;
✔ Không xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác;
✔ Các bên phải tự chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình.
Lưu ý các bạn khi xác định nội dung ủy quyền có hợp pháp hay không không dựa trên sự suy đoán, cũng không phải có căn cứ là bạn không tuân thủ nội dung ủy quyền đã ký. Việc xem xét giá trị nội dung của ủy quyền phải thông qua các cơ quan tài phán có thẩm quyền theo yêu cầu của các bên liên quan, điều này được biệt quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng mà người ký hợp đồng là người đại diện theo ủy quyền.
Tham khảo: Giải quyết tranh chấp hợp đồng
Các trường hợp phải lập giấy ủy quyền bằng văn bản
Hình thức của Giấy ủy quyền có thể theo quy định của pháp luật hoặc do các bên thỏa thuận. Tuy nhiên, hiện nay không có văn bản nào quy định tập trung về hình thức của Giấy ủy quyền. Trong một số trường hợp yêu cầu ủy quyền phải lập thành văn bản và có cả trường hợp yêu cầu văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực như:
✔ Người yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch, yêu cầu đăng ký hộ tịch (khai sinh; thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; khai tử…) được ủy quyền cho người khác thực hiện thay, trừ:
- Đăng ký kết hôn;
- Đăng ký lại việc kết hôn;
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con.
Lưu ý: Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người uỷ quyền
✔ Ủy quyền xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền
✔ Thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân ủy quyền cho người đại diện cho hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân tham gia xác lập, thực hiện giao dịch
✔ Vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau
✔ Cổ đông ủy quyền cho người khác tham gia Đại hội đồng cổ đông
✔ Người đại diện theo pháp luật duy nhất của doanh nghiệp khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình
✔ Chủ tịch doanh nghiệp Nhà nước vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch công ty
✔ Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt hoặc không thể thực hiện được nhiệm vụ của mình thì ủy quyền cho một thành viên khác thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị
✔ Chủ tịch Hội đồng thành viên vắng mặt hoặc không đủ năng lực để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình ủy quyền cho một thành viên thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên
✔ Đương sự ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng dân sự, trừ trường hợp ly hôn
✔ Đương sự hoặc người đại diện theo pháp luật của đương sự ủy quyền tham gia tố tụng hành chính
✔ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt Nam được nhận thừa kế thì ủy quyền cho người khác thuộc diện được nhận thừa kế quyền sử dụng đất nộp hồ sơ việc nhận thừa kế
✔ Người nhận thừa kế là người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở Việt nam ủy quyền cho người trông nom hoặc tạm sử dụng đất và thực hiện nghĩa vụ theo quy định
✔ Chủ nợ ủy quyền cho người khác tham gia Hội nghị chủ nợ
✔ Người nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản, chủ doanh nghiệp hoặc người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán nếu không tham Hội nghị chủ nợ thì ủy quyền cho người khác tham gia
✔ Người đại diện được người sử dụng lao động ủy quyền để thực hiện điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở
Tham khảo: Mẫu giấy ủy quyền
Những nội dung thỏa thuận đặc biệt trong giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền ngoài thực hiện việc xác lập quan hệ ủy quyền còn được cá nhân, tổ chức sử dụng để hợp pháp nhiều giao dịch dân sự, kinh doanh ví dụ: Ủy quyền định đoạt quyền sử dụng đất trong mua bán đất đai; Ủy quyền sử dụng xe trong việc cầm cố ô tô;... do đó các bên cũng mong muốn có nhiều thỏa thuận ràng buộc. Một số thỏa thuận mà khi giao kết ủy quyền các bên cần cẩn trọng phòng tránh việc thỏa thuận không phát sinh giá trị.
Ví dụ: ✔ Thỏa thuận ủy quyền cầm giữ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong hợp đồng vay tiền.
✔ Thỏa thuận ủy quyền không hủy ngang trong việc điều hành kinh doanh.