Các hình thức đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  1. Đầu tư ra nước ngoài theo hình thức thành lập công ty tại nước ngoài.
  2. Thành lập chi nhánh công ty Việt Nam tại nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;
  3. Thực hiện hợp đồng BCC ở nước ngoài;
  4. Đầu tư ra nước ngoài khi mua lại một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức kinh tế ở nước ngoài để tham gia quản lý và thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại nước ngoài;
  5. Mua, bán chứng khoán, giấy tờ có giá khác hoặc đầu tư thông qua các quỹ đầu tư chứng khoán, các định chế tài chính trung gian khác ở nước ngoài;

Trường hợp đầu tư ra nước ngoài phải xin ý kiến

Theo Luật đầu tư 2020, căn cứ vào tổng vốn đầu tư đăng ký đầu tư ra nước ngoài, dự án đầu tư ở nước ngài phải:

  • Xin ý kiến của Ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài trên 20 tỷ đồng.
  • Xin chấp thuận chủ trương của Thủ tướng chính phủ:
  1. Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;
  2. Dự án đầu tư không thuộc ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.
  • Xin chấp thuận chủ trương của Quốc Hội:
  1. Dự án có vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;
  2. Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định

Hồ sơ xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  1. Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;
  2. Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;
  3. Đề xuất dự án đầu tư;
  4. Văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự án đầu tư;
  5. Văn bản Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư;
  6. Tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư đối với các dự án: Dự án năng lượng; Dự án nuôi, trồng, đánh bắt, chế biến sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy hải sản; Dự án đầu tư trong lĩnh vực khảo sát, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản; Dự án đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất, chế biến, chế tạo; Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh bất động sản, cơ sở hạ tầng. Các văn bản tài liệu có thể là: Giấy phép đầu tư hoặc văn bản có giá trị tương đương của quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó có nội dung xác định địa điểm và quy mô sử dụng đất Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Hợp đồng trúng thầu, thầu khoán hoặc hợp đồng giao đất, cho thuê đất; hợp đồng hợp tác đầu tư, kinh doanh, trong đó xác định rõ địa điểm, quy mô sử dụng đất; Thỏa thuận nguyên tắc về việc giao đất, cho thuê đất, thuê địa điểm kinh doanh, thỏa thuận hợp tác đầu tư, kinh doanh của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền tại quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư.
  7. Quyết định đầu tư ra nước ngoài
  8. Đối với dự án đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, khoa học và công nghệ, nhà đầu tư nộp văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật chứng khoán, Luật khoa học và công nghệ, Luật kinh doanh bảo hiểm.
  9. Văn bản ủy quyền cho Luật Trí Nam

Quy trình cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

  • Bước 1: Nhà đầu tư là doanh nghiệp, tổ chức xin xác nhận không nợ thuế đến thời điểm hiện tại
  • Bước 2: Nhà đầu tư liên hệ ngân hàng để xin văn bản cam kết thu xếp ngoại tệ cho nhà đầu tư.
  • Bước 3: Nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
  • Bước 4: Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm định hồ sơ cấp phép:
  1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.
  2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về những nội dung thuộc thẩm quyền quản lý.
  3. Đối với dự án cần Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định và lập báo cáo thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ.
  4. Trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài bị từ chối, BKHĐT sẽ ra thông báo sửa đổi, bổ sung, giải trình hồ sơ nêu rõ lý do để nhà đầu tư hoàn thiện hồ sơ.
  • Bước 5: Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
  • Bước 6: Đăng ký giao dịch ngoại hối để thực hiện chuyển tiền đầu tư ra nước ngoài:

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài, nhà đầu tư muốn chuyển vốn, ngoại tệ ra nước ngoài cần thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch ngoại hối với Ngân hàng nhà nước.

Dịch vụ xin giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Công ty Luật Trí Nam chuyên dịch vụ đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho cá nhân, doanh nghiệp tại Việt Nam. Công việc được triển khai bởi Luật sư và chuyên viên pháp lý dày kinh nghiệm đảm bảo:

  1. Thủ tục nhanh gọn, chuyên nghiệp.
  2. Hướng dẫn cách chuẩn bị tài liệu chính xác.
  3. Chi phí dịch vụ trọn gói cạnh tranh.

Quý khách hàng cần thuê dịch vụ ngay hôm nay hãy liên hệ chúng tôi theo thông tin

CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM

Điện thoại: 0934.345.755 - 0934.345.745

Email: hanoi@luattrinam.vn

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà 227 đường Nguyễn Ngọc Nại, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.