Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị 2022 [Mẫu mới]
Hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị là văn bản giao kết giữa bên mua và bên bán sản phẩm dựa trên nhu cầu của hai bên. Các điều khoản trong hợp đồng mang tính chất ràng buộc pháp lý về thông tin, giá cả, các chính sách đi kèm của sản phẩm, đồng thời hợp đồng cũng thể hiện trách nhiệm của hai bên. Theo khái niệm này, nội dung hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị cần thỏa thuận như sau:
Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị thông dụng nhất
Tải: Mẫu hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN MÁY MÓC, THIẾT BỊ
Số : …/20…/HĐMB
- Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự 2015
- Căn cứ nhu cầu khả năng của các bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20..., tại: ....., chúng tôi gồm:
I. BÊN MUA HÀNG (Bên A)
CÔNG TY
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Đại diện:
II. BÊN BÁN HÀNG (Bên B)
CÔNG TY
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Đại diện:
Sau khi bàn bạc, hai bên thống nhất ký hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị với nội dung như sau:
Điều 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG
1. Bên A yêu cầu và bên B đồng ý cung cấp các sản phẩm linh kiện điện tử. Cụ thể danh mục các hàng hóa như sau:
TT | Mô tả | ĐVT | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền |
- Tổng cộng:
Bằng chữ:
2. Chi phí trên đã bao gồm thuế và chi phí vận chuyển;
Điều 2: QUY CÁCH KỸ THUẬT
2.1. Qui cách kỹ thuật của thiết bị … như sau :
- Kiểu dáng, kỹ thuật:
- Quy cách:
- Công suất:
2.2. Chi phí lắp đặt, lắp ráp thiết bị: do bên B chịu.
Điều 3: GIAO HÀNG VÀ BẢO HÀNH
3.1 Thời gian giao hàng: 60 ngày, tính từ ngày bên A thanh toán tiền đợt 1.
3.2 Nếu bên B giao hàng chậm hơn thời hạn giao hàng quá 10 ngày thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, bên B phải hoàn trả cho bên A số tiền đặt cọc đã nhận (thanh toán đợt 1) và phải chịu một khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng là 50 triệu đồng.
3.3 Thời gian bảo hành kỹ thuật: 12 tháng kể từ ngày giao hàng.
Điều 4: THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC THANH TOÁN
Bên A sẽ thanh toán cho bên B làm 02 đợt như sau :
- Đợt 1: 50% giá trị ( tương đương 75 triệu đồng) ngay sau khi ký hợp đồng. Số tiền này cũng được xem là tiền đặt cọc để bảo đảm thực hiện hợp đồng.
- Đợt 2: 50% còn lại ngay sau khi bên B giao máy, chạy thử và hai bên lập biên bản nghiệm thu đưa vào sử dụng.
- Sau mỗi đợt nhận tiền, bên B xuất hóa đơn VAT cho bên A.
- Nếu bên A thanh toán chậm thì phải chịu thêm lãi suất cho thời gian chậm thanh toán là 2%/tháng.
Điều 5 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Tạo điều kiện thuận lợi, cung cấp nguồn điện tại địa điểm lắp đặt máy để bên B hoàn thành công việc của mình.
5.2. Khi bên B thử máy, bên A phải cung cấp đủ chai và nguyên liệu để thử máy.
5.3. Thanh toán tiền cho bên B theo đúng thỏa thuận.
5.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên mua hàng theo qui định của pháp luật.
Điều 6 : QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Bảo đảm cung cấp thiết bị đúng chất lượng và qui cách kỹ thuật như đã thỏa thuận và cam kết thiết bị bán cho bên A thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, kể cả vấn đề về bản quyền kiểu dáng, kỹ thuật.
6.2. Chịu trách nhiệm lắp ráp, chạy thử máy và bảo trì, bảo hành máy theo đúng thỏa thuận.
6.3. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến thiết bị và hướng dẫn bên A cách sử dụng.
6.4. Các quyền và nghĩa vụ khác của bên bán hàng theo qui định của pháp luật.
Điều 7. BẢO HÀNH
7.1 Điều kiện bảo hành đối với hàng hóa:
+ Sản phẩm được bảo hành miễn phí nếu sản phẩm đó hội đủ các điều kiện sau:
– Sản phẩm bị lỗi kỹ thuật do nhà sản xuất;
– Còn trong thời hạn bảo hành;
– Còn giữ hóa đơn/ hợp đồng mua hàng tại Bên B;
+ Những trường hợp không được bảo hành hoặc phát sinh phí bảo hành:
– Vi phạm một trong những điều kiện bảo hành miễn phí ở điểm a khoản này;
– Khách hàng tự ý can thiệp sửa chữa sản phẩm hoặc sửa chữa tại những trung tâm bảo hành không được sự ủy nhiệm của Hãng;
– Sản phẩm bị hư hỏng do lỗi người sử dụng, và lỗi hư không nằm trong phạm vi bảo hành của nhà sản xuất;
Điều 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
8.1. Mọi thay đổi, bổ sung nội dung hợp đồng này đều chỉ có giá trị khi được hai bên cùng nhau bàn bạc, trao đổi và đồng ý bằng văn bản.
8.2. Hai bên cam kết thực hiện đúng theo những điều đã thỏa thuận. Mọi tranh chấp liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này nếu không tự giải quyết được sẽ đưa ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền theo qui định của pháp luật.
8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành bốn (04) bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản.
Bên A Bên B
Hợp đồng mua bán thiết bị y tế có gì khác biệt?
Kinh doanh thiết bị, dụng cụ y tế là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Để kinh doanh, doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh và có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật và chỉ được kinh doanh các thiết bị, dụng cụ y tế đã được Bộ Y tế cấp phép lưu hành. Do đó hợp đồng mua bán thiết bị y tế cần thỏa thuận rõ:
- Nghĩa vụ về đảm bảo đúng nguồn gốc, xuất xứ thiết bị của bên bán.
- Nghĩa vụ bảo hành, đổi trả, cung cấp tài liệu hướng dẫn sử dụng và hỗ trợ việc vận hành thiết bị khi bàn giao.
- Nghĩa vụ đảm bảo về giá bán theo quy định của Bộ y tế.
Hợp đồng mua bán máy móc cũ cần có nội dung gì?
Mua bán máy móc cũ theo diện thanh lý của doanh nghiệp cần quan tâm tới các nội dung sau:
- Quy trình thanh lý tài sản của doanh nghiệp phải được thông qua hợp pháp.
- Việc mua bán không gây ảnh hưởng đến môi trường và vi phạm quy định pháp luật.
- Làm rõ chất lượng hàng hóa: Máy móc, thiết bị cũ nhưng vẫn còn công năng sử dụng hay mua bán dạng phế liệu?
Trên đây là các chia sẻ của Luật Trí Nam về hợp đồng mua bán máy móc, thiết bị và nội dung cần lưu ý khi soạn thảo loại hợp đồng này. Quý khách hàng cần triển khai soạn thảo hợp đồng ngay hôm nay liên hệ với chúng tôi theo thông tin
CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM
Điện thoại: 0904.588.557
Email: hanoi@luattrinam.vn
Dịch vụ nổi bật