Vốn chủ sở hữu doanh nghiệp bao gồm

1. Vốn đầu tư (hay vốn góp) của chủ sở hữu, bao gồm:

  • Vốn góp chủ sở hữu (hay vốn cổ phần): Là số vốn góp thực tế của cổ đông, được quy định trong điều lệ công ty. Theo quy định, đối với công ty cổ phần, số vốn góp sẽ được ghi nhận theo mệnh giá cổ phiếu.
  • Thặng dư vốn cổ phần: Số tiền doanh nghiệp thu được từ chênh lệch giá phát hành với mệnh giá cổ phiếu.

2. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, bao gồm:

  • Các quỹ: Quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển,… Các quỹ này được doanh nghiệp trích lập để sử dụng cho những mục đích khác nhau như dự phòng, hoặc cho hoạt động đầu tư. Nguồn được lấy từ nguồn lợi nhuận trong năm.
  • Tỷ lệ trích lập các quỹ được quy định trong Điều lệ công ty, và không vượt quá tỷ lệ mà pháp luật quy định.
  • Lợi nhuận chưa phân phối: khoản lợi nhuận còn lại, chưa chia.

3. Chênh lệch đánh giá tài sản, bao gồm:

  • Chênh lệch đánh giá lại tài sản: Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản hiện có của doanh nghiệp. Tài sản đánh giá lại chủ yếu là tài sản cố định, Bất động sản đầu tư, hay thậm chí là Hàng tồn kho…
  • Chênh lệch tỷ giá hối đoái: Chênh lệch tỷ giá hối đoái thường phát sinh trong các trường hợp:
  • Thực tế mua bán, trao đổi, thanh toán phát sinh bằng ngoại tệ.
  • Đánh giá lại các mục tiền tệ có gốc ngoại tệ;
  • Chuyển đổi báo cáo tài chính từ ngoại tệ sang Việt Nam đồng.

4. Nguồn khác, bao gồm:

  • Cổ phiếu quỹ: giá trị số cổ phiếu do doanh nghiệp mua lại. Giá trị này bao gồm giá cổ phiếu tại thời điểm mua lại và toàn bộ các chi phí liên quan.
  • Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, nguồn kinh phí sự nghiệp…

Cách tính vốn chủ sở hữu doanh nghiệp

Công thức chung để tính vốn chủ sở hữu (Vốn CSH)

Vốn CSH = Tổng tài sản doanh nghiệp (ngắn hạn + dài hạn) - Tổng nợ phải trả

Tùy thuộc vào hoạt động đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp mà tiêu chí xác định vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính được lựa chọn khác nhau. Ví dụ về cách tính vốn chủ sở hữu của một đơn vị chỉ thuần sản xuất, kinh doanh và không có hoạt động đầu tư.

Vốn CSH = Vốn góp của CSH + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối – Lỗ lũy kế

Ví dụ cụ thể Công ty A kinh doanh dịch vụ nhà hàng năm 2023 có:

Vốn góp của CSH là 10.000.000.000đ

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2023 là: 1.000.000.000đ

Lỗ lũy kế tính đến 31/12/2022 là 8.000.000.000đ

Vốn CSH = 10tỷ + 1 tỷ - 8tỷ = 3 tỷ

Tăng giảm vốn chủ sở hữu trong các trường hợp cụ thể

  • Vốn chủ sở hữu giảm trong những trường hợp sau:
  1. Doanh nghiệp phải hoàn lại vốn ban đầu cho các thành viên, cổ đông yêu cầu rút vốn.
  2. Giá cổ phiếu doanh nghiệp phát hành thấp hơn mệnh giá ban đầu.
  3. Doanh nghiệp phá sản, giải thể, ngừng hoạt động kinh doanh.
  4. Doanh nghiệp bù lỗ khi hoạt động kinh doanh không hiệu quả, theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  5. Công ty cổ phần bị hủy bỏ cổ phiếu quỹ.

Doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu giảm chứng tỏ hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, quy mô sản xuất bị thu hẹp. Nếu muốn duy trì hoạt động sản xuất, bắt buộc doanh nghiệp phải đi vay nợ. Nợ nhiều sẽ dẫn tới mất cân đối tài chính.

  • Vốn chủ sở hữu tăng trong những trường hợp sau:
  1. Chủ sở hữu hoặc thành viên góp thêm vốn vào doanh nghiệp.
  2. Nguồn vốn được bổ sung từ lợi nhuận kinh doanh hoặc các quỹ đầu tư.
  3. Cổ phiếu do doanh nghiệp phát cao hơn so với mệnh giá trước đó.
  4. Các khoản quà tặng, tài trợ do doanh nghiệp sau thuế có giá trị dương cũng được bổ sung vào nguồn vốn chủ sở hữu.

Vốn chủ sở hữu tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả, kết quả kinh doanh mang lại lợi nhuận tốt. Việc bổ sung, tăng vốn chủ sở hữu sẽ giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

Xác định vốn chủ sở hữu để làm gì?

Vốn chủ sở hữu là một yếu tố quan trọng trong cơ cấu vốn, quyết định sự hiệu quả của doanh nghiệp trong quá trình phát triển. Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ vốn chủ sở hữu là gì, các thành phần cũng như cách tính vốn chủ sở hữu chuẩn để có thể xây dựng cơ cấu vốn và tối ưu hiệu quả nguồn lực.

Trên đây là chia sẻ của Luật Trí Nam về vốn chủ sở hữu doanh nghiệp. Hy vọng các chia sẻ sẽ hữu ích cho Quý doanh nghiệp trong việc áp dụng pháp luật.

Tham khảo:

+ Vốn điều lệ là gì?

+ Thời hạn góp vốn đầu tư

+ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp