Cách đặt tên địa điểm kinh doanh, chi nhánh
Tên gọi của chi nhánh, địa điểm kinh doanh là thuật ngữ phân biệt giữa các đơn vụ phụ thuộc trong cùng một doanh nghiệp, tổ chức. Luật Trí Nam hướng dẫn cách đặt tên địa điểm kinh doanh, chi nhánh đúng quy định để mọi người tham khảo.
Cách tên địa điểm kinh doanh, đặt tên chi nhánh
✔ Cách đặt tên địa điểm kinh doanh
- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, ký hiệu, chữ số, các chữ cái F, J, Z, W
- Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.
- Ví dụ: Nhà hàng BUBU Trần Duy Hưng - Địa điểm kinh doanh công ty ...
✔ Cách đặt tên chi nhánh công ty
- Tên Chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, ký hiệu, chữ số, các chữ cái F, J, Z, W
- Tên Chi nhánh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh”.
- Ví dụ: Công ty ... - Chi nhánh Thái Bình Dương
✔ Đặt tên chi nhánh, địa điểm kinh doanh bằng tiếng nước ngoài
Căn cứ Điều 20 nghị định 01/2021/NĐ-CP về tên tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh thì:
- Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp.
- Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt. Tên bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Tên viết tắt được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.
- Phần tên riêng trong tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
- Đối với những doanh nghiệp 100% vốn nhà nước khi chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc do yêu cầu tổ chức lại thì được phép giữ nguyên tên doanh nghiệp nhà nước trước khi tổ chức lại.
✔ Đặt tên chi nhánh, địa điểm kinh doanh trùng với thương hiệu đã bảo hộ
Pháp luật quy định:
- Không được sử dụng tên thương mại, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân đã được bảo hộ để cấu thành tên riêng của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trừ trường hợp được sự chấp thuận của chủ sở hữu tên thương mại, nhãn hiệu đó.
- Căn cứ để xác định tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp được thực hiện theo các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Ví dụ: Công ty TNHH ABC đặt tên chi nhánh là “Chi nhánh công ty TNHH ABC – Đại lý FPT” có thể bị coi là trùng với thương hiệu của FPT trên thực tế.
Quy định về đặt tên chi nhánh, địa điểm kinh doanh
Luật doanh nghiệp 2020 quy định chi tiết về đặt tên chi nhánh, đặt tên địa điểm kinh doanh tại Điều 40, 41. Cụ thể:
"Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
Điều 41. Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
1. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.
2. Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:
a) Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;
b) Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;
c) Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;
d) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;
đ) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
e) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;
g) Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”;
h) Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký.
3. Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 2 Điều này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp.
Chúc các bạn thành công!
Tham khảo: