Thành lập công ty dịch vụ tư vấn quản lý dự án
Tư vấn điều kiện thành lập công ty tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng. Công ty khi đăng ký hoạt động quản lý dự án xây dựng phải lựa chọn mã ngành kinh tế nào cho phù hợp? Hãy cùng tham khảo các chia sẻ của luật sư.
Mã ngành nghề kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Lĩnh vực kinh doanh này sẽ không thuộc phạm vi hoạt động của mã ngành 7020 (Hoạt động tư vấn quản lý) bởi đây là ngành nghề thiên về tư vấn quản trị nội bộ và cơ chế quản lý trong sản xuất của doanh nghiệp. Hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng thường được áp vào mã ngành 7110: Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
Tham khảo: Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam
Căn cứ pháp lý điều chỉnh hoạt động quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Điều 152 của Luật Xây dựng năm 2014;
- Điều 64 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
- Điều 54 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Điều kiện của tổ chức tư vấn quản lý dự án, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án;
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực hoặc của chủ đầu tư đối với Ban quản lý dự án do mình thành lập;
+ Có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng phù hợp với công việc quản lý dự án theo quy mô, loại dự án;
+ Có cơ cấu tổ chức phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ quản lý dự án; có trụ sở, văn phòng làm việc ổn định;
+ Cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án, cá nhân trực tiếp tham gia quản lý dự án phải có chuyên môn phù hợp, được đào tạo, kinh nghiệm công tác và chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô, loại dự án.
2. Điều kiện năng lực đối với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
- Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước:
+ Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
+ Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành.
- Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
+ Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp quy mô dự án, cấp công trình và với công việc đảm nhận;
+ Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án chuyên ngành.
- Ban quản lý dự án một dự án:
- Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều 54 Nghị định 59/2015/NĐ-CP;
- Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với quy mô dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận;
- Có ít nhất 10 (mười) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được giao quản lý.
3. Điều kiện năng lực đối với giám đốc quản lý dự án
- Giám đốc quản lý dự án thuộc các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực, tư vấn quản lý dự án, chủ đầu tư trực tiếp thực hiện quản lý dự án và Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 54 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
- Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng dưới đây:
+ Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I;
+ Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng II;
+ Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
- Phạm vi hoạt động:
+ Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;
+ Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;
+ Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp bạn sẽ không phải chứng minh các điều kiện đáp ứng ngay do đó bước xác định đúng mã ngành để đảm bảo việc kinh doanh hợp pháp là khâu quan trọng nhất trong việc đăng ký kinh doanh công ty trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Tham khảo: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói