Xác định tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân, tài sản trước hôn nhân
Tài sản nào được xác định là tài sản riêng của vợ chồng? Luật Trí Nam tư vấn quy định mới về tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân và thủ tục đăng ký tài sản riêng hiện nay để quý khách hàng tham khảo.
Tài sản riêng của vợ chồng bao gồm:
- Tài sản riêng của mỗi người có trước khi kết hôn;
- Tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân gồm:
- Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân; Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng theo quy định tại các Điều 38, 39 và 40 của Luật Hôn nhân gia đình 2014;
- Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng và tài sản khác mà theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu riêng của vợ, chồng;
- Tài sản được hình thành từ tài sản riêng của vợ, chồng cũng là tài sản riêng của vợ, chồng. hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân gia đình 2014.
- Tài sản riêng khác của vợ, chồng được quy định tại Điều 11 Nghị định 126/2014/NĐ-CP bao gồm:
- Quyền tài sản đối với đối tượng sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ;
- Tài sản mà vợ, chồng xác lập quyền sở hữu riêng theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác;
- Khoản trợ cấp, ưu đãi mà vợ, chồng được nhận theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng; quyền tài sản khác gắn liền với nhân thân của vợ, chồng.
Thu nhập hợp pháp trong thời kỳ hôn nhân không được tính là tài sản riêng
Thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân không được tính là tài sản riêng bao gồm:
- Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 của nghị định này;
- Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyên sở hữu theo quy định của Bộ luật dân sự đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên, gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước;
- Thu nhập hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của vợ, chồng (Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân gia đình 2014)
- Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của vợ, chồng (Trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 33 và khoản 1 Điều 40 của Luật Hôn nhân gia đình 2014)
(Điều 9, 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP)
Tham khảo: Cách chia tài sản vợ chồng khi ly hôn
Định đoạt tài sản vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- Tài sản riêng của vợ chồng sẽ do người đó sở hữu và có toàn quyền định đoạt
- Việc định đoạt tài sản chung phải có sự thỏa thuận bằng văn bản của vợ chồng trong những trường hợp sau đây: Bất động sản; Động sản mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký quyền sở hữu; Tài sản đang là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình.
Cách chứng minh tài sản thuộc sở hữu riêng
Để chứng minh tài sản riêng của vợ hoặc chồng thì có thể căn cứ một số loại giấy tờ sau:
- Phải chứng minh được đây là tài sản hình thành trước hôn nhân thông qua các loại hợp đồng mua bán, hóa đơn, chứng từ về việc mua bán, tặng cho… có được trước khi kết hôn;
- Tài sản trong thời kỳ hôn nhân nhưng đã được phân chia tài sản chung vợ chồng thông qua các văn bản phân chia tài sản chung vợ chồng. Trong đó, việc chia tài sản này phải được thể hiện thông qua văn bản, có thể được công chứng theo yêu cầu của vợ, chồng hoặc pháp luật (theo khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân gia đình 2014).
- Cung cấp được các giấy tờ liên quan đến việc thừa kế, tặng cho, chia riêng;
- Xuất trình bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền khác…
Tùy vào từng trường hợp cụ thể và bản thân vợ, chồng đang có những loại giấy tờ gì để xuất trình với cơ quan có thẩm quyền khi yêu cầu chia tài sản chung và xác định tài sản riêng.
Một số các chia sẻ hữu ích của Luật sư Trí Nam về tài sản riêng vợ chồng hy vọng sẽ hữu ích cho Quý vị trong việc tìm hiểu cách phân chia tài sản vợ chồng khi ly hôn.
Tham khảo: