Quy trình thành lập công ty
Quy trình thành lập công ty TNHH, cổ phần được quy định chi tiết tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP bao gồm hai bước: Đề nghị cấp GCN đăng ký doanh nghiệp; và Khắc dấu tròn công ty. Vậy ưu điểm lựa chọn thành lập công ty TNHH hay thành lập công ty cổ phần là gì?
Lựa chọn thành lập công ty TNHH hay cổ phần?
Loại hình công ty TNHH và cổ phần có sự khác nhau trong quy định về cơ cấu quản lý tổ chức doanh nghiệp trong đó: "Công ty TNHH hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Điều 54); Công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. (Điều 79); Công ty cổ phần được tổ chức quản lý theo một trong 2 mô hình sau a) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty cổ phần có dưới 11 cổ đông và các cổ đông là tổ chức sở hữu dưới 50% tổng số cổ phần của công ty thì không bắt buộc phải có Ban kiểm soát; b) Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp này ít nhất 20% số thành viên Hội đồng quản trị phải là thành viên độc lập và có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Ủy ban kiểm toán quy định tại Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của Ủy ban kiểm toán do Hội đồng quản trị ban hành. (Điều 137)". Vì vậy lựa chọn thành lập công ty TNHH hay cổ phần theo Luật Trí Nam sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Dựa vào mô hình tổ chức doanh nghiệp trong kinh doanh của chủ doanh nghiệp.
- Dựa vào kế hoạch phát triển kinh doanh như huy động vốn hoặc tiếp nhận thành viên góp vốn.
Như vậy, quy trình thành lập công ty với loại hình doanh nghiệp công ty TNHH và cổ phần là như nhau. Chủ doanh nghiệp có thể chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trong quá trình công ty hoạt động.
Điều kiện thành lập doanh nghiệp hiện nay thế nào?
Điều kiện để thành lập doanh nghiệp rất đơn giản, bạn chỉ cần trên 18 tuổi và không thuộc hợp cấm đăng ký thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 là có thể thành lập doanh nghiệp, công ty. Ngay hôm nay nếu Quý vị đang có nhu cầu tư vấn thành lập doanh nghiệp trọn gói hãy liên hệ công ty Luật Trí Nam để được trợ giúp.
Các loại hình công ty hiện nay?
Theo luật doanh nghiệp có 5 loại hình doanh nghiệp trong đó bao gồm 4 loại hình công ty gồm Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH hai thành viên trở lên, Công ty cổ phần và công ty hợp danh.
Loại hình doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Thêm nữa doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào để huy động vốn do đó theo Luật Trí Nam trừ khi kế hoạch kinh doanh của bạn cần thành lập doanh nghiệp tư nhân thì lựa chọn thành lập công ty là phương án tốt nhất và hợp lý nhất.
Thành lập công ty cần chuẩn bị những gì?
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP thành lập công ty bạn cần chuẩn bị:
- Một địa chỉ có quyền sử dụng hợp pháp trong kinh doanh để làm địa chỉ công ty. Địa chỉ này có thể thuộc sở hữu của người đăng ký công ty, hoặc được thuê, mượn của người khác.
- Chuẩn bị các thông tin công ty dự kiến đăng ký bởi khi thực hiện thủ tục thành lập công ty bạn sẽ phải thể hiện đủ thông tin trong nội dung hồ sơ đăng ký cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, cụ thể: Tên công ty là gì, vốn điều lệ công ty là bao nhiêu, Ai là đại diện pháp luật của công ty,…
- Tiếp đó là chuẩn bị giấy tờ liên quan đến thành viên, cổ đông công ty. Ví dụ nếu bạn thành lập công ty cổ phần thì sẽ cần tối thiểu 03 cổ đông nên sẽ cần bảo sao công chứng căn cước công dân hoặc hộ chiếu của tối thiểu 03 người.
Như vậy, giả định bạn muốn thành lập công ty do mình là chủ sở hữu hoặc bạn và một vài người bạn góp vốn thì sẽ chỉ cần chuẩn bị: CCCD của các thành viên và một địa chỉ nhà được thuê hoặc mượn hợp pháp là có thể đăng ký thành lập công ty.
Quy trình thành lập công ty 2024 bao gồm:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty.
- Bước 2: Xin cấp GCN đăng ký doanh nghiệp.
- Bước 3: Công bố thông tin doanh nghiệp.
- Bước 4: Khắc dấu công ty, dấu chức danh Giám đốc.
- Bước 5: Làm biển công ty và treo tại trụ sở công ty
- Bước 6: Đăng ký chữ ký số, Mở tài khoản, Đăng ký hóa đơn.
Quy trình thành lập công ty có thể thay đổi theo mong muốn của người thực hiện thủ tục để kết quả nhanh nhất.
Ví dụ: Bạn thành lập công ty TNHH một thành viên thuê trụ sở tại Văn phòng ảo khu Nam Trung Yên thành phố Hà Nội thì các bước thành lập công ty của bạn bao gồm:
- Bước 1: Ký hợp đồng thuê văn phòng và chuẩn bị hồ sơ
- Bước 2: Xin cấp GCN đăng ký doanh nghiệp và khắc dấu
- Bước 3: Công bố thông tin doanh nghiệp, sử dụng ưu đãi tặng chữ ký số, hóa đơn điện tử miễn phí.
- Bước 4: Mở tài khoản ngân hàng và đăng ký nộp thuế online, đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
Thủ tục thành lập công ty mất bao lâu?
Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định thời gian giản quyết hồ sơ thành lập công ty của Phòng đăng ký kinh doanh là 03 ngày làm việc/ 01 lần xem xét hồ sơ. Theo quy trình thành lập công ty ở trên thì thời gian thành lập công ty khoảng 10 - 15 ngày nếu triển khai liên tục. Thủ tục thành lập công ty nhanh nhất đến khi được xuất hóa đơn đỏ sẽ mất 05 - 07 ngày.
Thời gian giải quyết thủ tục thành lập công ty thường bị kéo dài trong các trường hợp sau:
- Hồ sơ thành lập công ty bị yêu cầu sửa đổi, bổ sung. (Đây là vướng mắc cơ bản bởi thủ tục xin cấp GCN đăng ký doanh nghiệp là công việc chính và khó nhất khi thành lập công ty).
- Không nắm được danh sách các thủ tục cần thực hiện đối với công ty mới thành lập dẫn đến quy trình thành lập công ty không được triển khai liên tục.
- Giám đốc công ty là người nước ngoài dẫn đến mỗi bước triển khai thủ tục đều cần thời gian tìm hiểu và yêu cầu làm rõ chi tiết.
Khi gặp vướng mắc trong thủ tục thành lập công ty, có trường hợp thực hiện gần 01 tháng mà vẫn chưa được Phòng ĐKKD cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
Tại Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh, thành phố lớn dịch vụ thành lập công ty trọn gói rất phổ biến và được nhiều khách hàng sử dụng bởi sự hữu ích mà dịch vụ đem lại.
- Bạn hoàn thành thủ tục thành lập công ty không đến 10 ngày và không cần đi lại.
- Công ty tư vấn dịch vụ giúp công ty hoàn thành các thủ tục sau khi thành lập để được xuất hóa đơn điện tử luôn mà không cần đi lại.
- Quy trình thành lập công ty được triển khai đồng bộ và chuyên nghiệp từ bước tư vấn lựa chọn thông tin đăng ký đến tư vấn pháp lý giải đáp quy định hiện hành và triển khai thủ tục thành lập công ty theo thỏa thuận.
Công ty Luật Trí Nam hiện cung cấp nhiều gói thành lập công ty đa dạng giúp khách hàng khi có nhu cầu thuê dịch vụ có thể dễ dàng lựa chọn phù hợp với ngân sách và thời gian mà bạn đặt ra. Bạn quan tâm đến dịch vụ thành lập công ty trọn gói liên hệ chúng tôi ngay hôm nay hoặc tham khảo
Báo giá: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói
Chi phí thành lập công ty năm 2024 bao gồm:
- 100.000đ Lệ phí cấp GCN đăng ký doanh nghiệp (Thông tư 47/2019/TT-BTC)
- 100.000đ Lệ phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000đ (Thông tư 47/2019/TT-BTC )
- 250.000đ đến 400.000đ/01 con dấu: Phí khắc dấu tròn công ty.
- 1.000.000đ Phí mua chữ ký số gói 01 năm.
- 500.000đ Phí đăng ký 500 số hóa đơn điện tử.
- 200.000đ Phí đặt biển hiểu công ty loại nhỏ.
- 660.000đ/ 01 tháng Phí thuê văn phòng đặt trụ sở công ty.
- 150.000đ/ 01 con dấu chức danh hoặc dấu copy,…
Danh sách các khoản lệ phí, chi phí cần bỏ khi thành lập công ty có thể tăng giảm tùy vào mỗi trường hợp cụ thể. Nhiều công ty do các thành viên đều có kinh nghiệm quản lý doanh nghiệp mới và có sẵn các điều kiện thành lập công ty như địa chỉ đặt trụ sở nên chi phí thành lập công ty bỏ ra không nhiều như danh sách.
Trường hợp không được đăng ký thành lập công ty bao gồm:
- Cá nhân chưa đủ 18 tuổi hoặc không có đủ năng lực pháp luật dân sự.
- Cá nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bỏ trốn, là người đại diện hộ kinh doanh bị đóng mã số thuế.
- Doanh nghiệp bị đóng mã số thuế, tạm dừng hoạt động mã số thuế hoặc lâm vào tình trạng phá sản.
- Cá nhân thuộc khoản 2 Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành viên (Phụ lục I-2 Thông tư 01/2021);
- Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu).
- Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục
Thủ tục thành lập công ty TNHH hai thành viên cần các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành viên trở lên (Phụ lục I-3 Thông tư 01/2021);
- Điều lệ công ty TNHH hai thành viên;
- Danh sách thành viên công ty (Phụ lục I-6 Thông tư 01/2021);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Thủ tục thành lập công ty cổ phần cần các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021);
- Điều lệ công ty cổ phần;
- Danh sách cổ đông công ty (Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Thủ tục thành lập công ty hợp danh cần các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5 Thông tư 01/2021);
- Điều lệ công ty hợp danh;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (Phụ lục I-9 Thông tư 01/2021);
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của thành viên công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/Hộ chiếu);
- Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức thì cần nộp kèm Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp; Văn bản ủy quyền của tổ chức cho cá nhân quản lý phần vốn góp;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Văn bản ủy quyền cho tổ chức/cá nhân thực hiện thủ tục.
Thông tin đăng ký thành lập công ty gồm những gì?
Thông tin mà bạn cần chuẩn bị để đăng ký thành lập công ty bao gồm tối thiểu các thông tin dưới đây, bạn cần tìm hiểu chính xác và điền thông tin đúng và đủ vào hồ sơ thành lập công ty.
- Chuẩn bị tìm một cái tên công ty đúng luật, hay, không bị trùng lặp với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Khi đặt tên công ty thì phải lựa chọn tên công ty không được trùng lặp, không thuộc điều cấm của luật doanh nghiệp hiện hành. Khi đặt tên công ty nên lựa chọn tên doanh nghiệp đơn giản,dễ nhớ, gần gũi và gợi nhớ tới dịch vụ, sản phẩm mà công ty mình cung cấp tới khách hàng, ngắn gọn xúc tích, gây ấn tượng mạnh với khách hàng ngay lần đọc đầu tiên thì càng tốt. Như vậy mới dễ xây dựng thương hiệu doanh nghiệp và được nhiều người biết đến.
- Chuẩn bị địa chỉ công ty an toàn, được phép đăng ký kinh doanh, không thuộc những nơi bị cấm đặt địa chỉ doanh nghiệp. Không nằm ở khu vực căn hộ chung cư vì ở đó chỉ có chức năng để ở chứ không có chức năng đăng ký kinh doanh. Trừ trường hợp căn hộ nằm ở khu kinh doanh thương mại thì bạn phải xuất trình văn bản chứng minh khu đó được phép đăng ký kinh doanh.
- Chuẩn bị mức vốn điều lệ cần đăng ký thành lập công ty. biết được mức vốn tối thiểu, mức vốn tối đa để thành lập công ty là bao nhiêu. Những ngành nghề kinh doanh thông thường thì không giới hạn tối thiểu tối đa mức vốn. Lưu ý về thời hạn góp đủ vốn điều lệ là không quá 90 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để doanh nghiệp bị tránh bị phạt. Quá thời hạn này nếu doanh nghiệp chưa góp đủ vốn thì cần điều chỉnh mức vốn điều lệ về đúng với mức vốn góp của các thành viên góp thực tế.
- Chuẩn bị lựa chọn người đại diện theo pháp luật. Người đại diện theo pháp luật phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Tối thiểu đủ 18 tuổi, và để kinh doanh thành công thì người đại diện theo pháp luật cần có kinh nghiệm và năng lực quản lý ở lĩnh vực công ty dự tính thành lập. Có thể thuê người đại diện pháp luật cho doanh nghiệp.
Đăng ký ngành nghề kinh doanh công ty theo mã ngành
Việc ghi ngành, nghề kinh doanh trong đăng ký doanh nghiệp lựa chọn theo Phụ lục I và II Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 07 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam áp dụng từ 20/08/2018.
- Khi đăng ký thành lập công ty, người thành lập công ty phải lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu đăng ký ngành, nghề kinh doanh chi tiết hơn ngành kinh tế cấp bốn thì doanh nghiệp lựa chọn một ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam, sau đó ghi chi tiết ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ngay dưới ngành cấp bốn nhưng phải đảm bảo ngành, nghề kinh doanh chi tiết của doanh nghiệp phù hợp với ngành cấp bốn đã chọn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh trong phạm vingành, nghề chi tiết đã ghi.
- Việc ghi ngành, nghề kinh doanh chi tiết không có trong phụ lục II quyết định số 27 thì, ngành nghề kinh doanh chi tiết được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành.
Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền khẳng định doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh ra Thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều, đồng thời thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
Quy trình cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là bước công việc quan trọng và khó nhất trong quy trình thành lập công ty. Cụ thể:
- Thẩm quyền giải quyết thủ tục cấp GCN đăng ký doanh nghiệp là Phòng đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Phương thức nộp hồ sơ: Khi nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
- Các bước đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp loại hình công ty bao gồm:
- Thứ nhất, nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ online qua cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia thông qua chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Thứ hai, tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Giấy tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh gửi trực tiếp về email bạn sử dụng để đăng ký tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Thứ ba, xem xét tính hợp lệ hồ sơ đăng ký và cấp hoặc từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Đối với thủ tục đăng ký kinh doanh online thì khi hồ sơ đã hợp lệ Phòng đăng ký kinh doanh gửi thông báo hồ sơ hợp lệ qua email trong đó ghi rõ thời hạn nộp hồ sơ gốc và mã số doanh nghiệp dự kiến cấp cho doanh nghiệp. Người thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp in thông báo và nộp kèm hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gốc vào bộ phận một cửa Phòng đăng ký kinh doanh để nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau nửa ngày.
Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét và chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác không quy định tại Luật này.
Luật doanh nghiệp 2020 giữ nguyên quy định thời gian 3 ngày để cơ quan đăng ký kinh doanh tiếp nhận, xử lý hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Với cơ chế này, việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải phụ thuộc vào việc chờ cấp mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, làm kéo dài thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Những hướng dẫn của Luật Trí Nam về quy trình đăng ký thành lập công ty TNHH, cổ phần hy vọng sẽ hữu ích cho các bạn khi tìm hiểu về thủ tục này. Chúng tôi chuyên tư vấn thành lập công ty uy tín sẽ giúp bạn hoàn thành nhanh thủ tục thành lập công ty với chi phí thấp nhất. Thông tin liên hệ
CÔNG TY LUẬT TRÍ NAM
Điện thoại: 0934.345.755
Email: hanoi@luattrinam.vn
Địa chỉ: Tầng 4, tòa nhà 114 Hoàng Văn Thái, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội.